Câu 115: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai quần thể của loài được ghi nhận tỉ l

Câu 115: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai quần thể của loài được ghi nhận tỉ lệ kiểu hình qua các thế hệ như bảng sau.
Thế hệ Quần thể 1 Quần thể 2
P 80% hoa đỏ : 20% hoa trắng 90% hoa đỏ : 10% hoa trắng
F1 93,75% hoa đỏ : 6,25% hoa trắng 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ (P), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 lớn hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 2.
II. Ở F1 của quần thể 1, tỉ lệ kiểu gen Aa là 37,5%.
III. Thế hệ F1 của quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Cho các cây hoa đỏ F1 của quần thể 1 giao phấn ngẫu nhiên với cây hoa trắng F1 của quần thể 2, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là 3/4.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

0 bình luận về “Câu 115: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai quần thể của loài được ghi nhận tỉ l”

  1. Đáp án: A

    Giải thích các bước giải:

    – Gọi tần số alen A, a lần lượt là p, q (p + q = 1).

    III. Thế hệ F1 của quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền → Đúng.

    – Giả sử quần thể 2 đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.

    → $q_{2}$ = $\sqrt[2]{25%}$ = $\frac{1}{2}$ → $p_{2}$ = 1 – $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$

    → Cấu trúc quần thể là:

    AA = $p_{2}^{2}$ = $\frac{1}{4}$

    Aa = 2 x $\frac{1}{2}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$

    aa = $q_{2}^{2}$ = $\frac{1}{4}$

    → Quần thể 2 có 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng (đúng với đề bài) → điều giả sử là đúng.

    I. Ở thế hệ (P), tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 lớn hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 2 → Sai.

    – Gọi tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử là y (y $\geq$ 0)

    – Tần số alen a ở quần thể 1 là:

    $q_{1}$ = $\sqrt[2]{6,25%}$ = $\frac{1}{4}$

    Mà $q_{1}$ = 20% + $\frac{y_{1}}{2}$ 

    → $y_{1}$ = 10%

    – Tần số alen a ở quần thể 2 là:

    $q_{2}$ = $\sqrt[2]{25%}$ = $\frac{1}{2}$

    Mà $q_{2}$ = 10% + $\frac{y_{2}}{2}$ 

    → $y_{2}$ = 80%

    Vậy $y_{2}$ > $y_{1}$.

    II. Ở F1 của quần thể 1, tỉ lệ kiểu gen Aa là 37,5% → Đúng.

    $q_{1}$ = $\frac{1}{4}$ → $p_{1}$ = $\frac{3}{4}$

    → Tỉ lệ kiểu gen Aa là: 

    2 x $\frac{1}{4}$ x $\frac{3}{4}$ = 37,5%

    IV. Cho các cây hoa đỏ F1 của quần thể 1 giao phấn ngẫu nhiên với cây hoa trắng F1 của quần thể 2, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là $\frac{3}{4}$ → Sai

    – Quần thể 1 có: $\frac{4}{5}$ A : $\frac{1}{5}$ a.

    – Quần thể 2 có: 100% a.

    – Cho giao phấn ngẫu nhiên giữa 2 quần thể, ta có:

    ($\frac{4}{5}$ A : $\frac{1}{5}$ a) x 100% a = $\frac{4}{5}$ A-

    Vậy tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là: $\frac{4}{5}$

    Bình luận

Viết một bình luận