Câu 14: R1=15Ω nt R2=10Ω. HĐT toàn mạch không đổi U=12V.
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 20’
b. Mắc thêm R3// R1. Biết công suất tiêu thụ của R2 gấp 2 lần công suất tiêu thụ của R1 và R3. Tính R3.
Câu 14: R1=15Ω nt R2=10Ω. HĐT toàn mạch không đổi U=12V.
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 20’
b. Mắc thêm R3// R1. Biết công suất tiêu thụ của R2 gấp 2 lần công suất tiêu thụ của R1 và R3. Tính R3.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$a) Q = 6912 (J)$
$b) R_3 = 7,5 (\Omega)$
Giải thích các bước giải:
$R_1 = 15 (\Omega)$
$R_2 = 10 (\Omega)$
$U = 12 (V)$
$a)$
Mạch điện: $R_1$ $nt$ $R_2$
$t = 20 (phút) = 1200 (s)$
Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian trên là:
`Q = {U^2}/{R_1 + R_2} t`
`= {12^2}/{15 + 10} .1200`
`= 6912 (J)`
$b)$
Mạch điện: $(R_1 // R_3)$ $nt$ $R_2$
`I_1 + I_3 = I_2`
`U_2 + U_{13} = U = 12 (V)`
Công suất tiêu thụ của $R_2$ gấp hai lần công suất tiêu thụ của $R_1$ và $R_3$, ta có:
$\mathscr{P_2} = 2(\mathscr{P_1} + \mathscr{P_2})$
`<=> U_2 I_2 = 2(U_{13}I_1 + U_{13}I_3)`
`<=> U_2 I_2 = 2U_{13}(I_1 + I_3)`
`<=> U_2I_2 = 2U_{13}I_2`
`<=> U_2/2 = U_{13} = {U_2 + U_{13}}/{2 + 1} = 12/3 = 4`
`<=>` $\begin{cases}U_2 = 8 (V)\\U_{13} = 4 (V)\\\end{cases}$
Ta có:
`I_3 = I_2 – I_1 = U_2/R_2 – U_1/R_1`
`= 8/10 – 4/15 = 8/15 (A)`
`\to R_3 = U_3/I_3 = 4/{8/15} = 7,5 (\Omega)`