Câu 14 : Trong tế bào sinh dưỡng , NST tồn tại thành A. Từng cặp tương đồng ( giống nhay về hình thái , kích thước ) B. Từng cặp không tương đồng

Câu 14 : Trong tế bào sinh dưỡng , NST tồn tại thành
A. Từng cặp tương đồng ( giống nhay về hình thái , kích thước )
B. Từng cặp không tương đồng
C. Từng chiếc riêng rẽ
D. Từng nhóm
Câu 15 : Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST ?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tqij thành từng cặp tương đồng
B. Hình thái và kích thước NST
C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử
D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp
Câu 16 :NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân ?
A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.
C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.
Câu 17 : Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ
A. Sự nhân đoi của tế bào chất B. Sự nhân đôi của NST đơn
C.Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc. D. Sự nhân đôi của ADN
Câu 18 : Một tế bào nhỏ 2n = 20 giảm phân hình thành giáo tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là :
A. 5 B. 10. C. 40 D.20
ADN :
Câu 19 : Tính đặc thù của ADN mỗi loài được thể hiện ở
A. Số lượng ADN. B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit
C. Tỉ lệ ( A + T ) / ( G + X ). D. Chứa nhiều gen
Câu 20 :Một gen dài 4080 A, số lượng nuclêôtit của gen đó là :
A. 2400 B.4800 C. 1200 D. 4080
Câu 21 : Một gen có 70 chứ kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 700 B.1400 C. 2100 D. 1800
Giải giúp em vs ạ

0 bình luận về “Câu 14 : Trong tế bào sinh dưỡng , NST tồn tại thành A. Từng cặp tương đồng ( giống nhay về hình thái , kích thước ) B. Từng cặp không tương đồng”

  1. 14. A. Từng cặp tương đồng ( giống nhay về hình thái , kích thước )

    15. D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp

    16. C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa

    17. D. Sự nhân đôi của ADN

    18. D.20

    19. B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit

    20.A. 2400

    21. B.1400

    * 100% đúng nha bạn !

    #Chúc bạn học tốt
    @nhi3806

                                                                  Xin câu trả lời hay nhất     

    Bình luận

Viết một bình luận