Câu 15: Một hiđrocacbon cháy hoàn toàn trong Oxi sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Công thức hoá học của hiđrocacbon này là:
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6
Câu 19: Một hiđrôcacbon A có chứa 85,7 % C và 14,3%H theo khối lượng.Công thức hóa học nào sau đây đúng với A:
A. C2H2 B. C2H4 C. CH4 D. C6H6
Câu 20: Khí C2H4 có lẫn khí SO2, CO2 và hơi nước. Để thu được C2H4 tinh khiết có thể
A. Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư
B. Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Brom dư
C. Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc.
D. Cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Brom dư, sau đó qua H2SO4 đặc.
Câu 21: dung dịch nước Brom nhận biết được chất nào sau đây?
A. Metan B. Etylen C. Benzen D. Cả B và C
Câu 26: Cho hỗn hợp etilen và metan vào dung dịch nước brom, thấy dung dịch brom nhạt màu và thu được 18,8 g đibrometan. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 160 g B. 8 g C. 1,6 g D. 16 g
Câu 27: Thành phần chính của khí thiên nhiên (khí đồng hành), khí dầu mỏ, khí ủ phân rác là:
A. C6H6 B. C2H2 C. CH4 D. C2H4
Câu 28: Một khí thiên nhiên chứa 90% CH4, 4% C2H6, 3% CO2, 3% N2 về thể tích. Để đốt cháy 1m3khí thiên nhiên trên thì thể tích không khí cần dùng là:
A. 9700 lít B. 9600 lít C. 1940 lít D. 194 lít
Câu 29: Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu diezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào?
A. Hóa rắn. B. Đốt cháy
C. Thăng hoa. D. Chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt.
Câu 30: Để dập tắt xăng dầu cháy, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Phun nước vào ngọn lửa. B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
C. Phủ cát vào ngọn lửa. D. Cả B, C đều đúng.
Câu 31: Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng trùng hợp D. Phản ứng trao đổi
Câu 32: Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là 1 : 1 và làm mất màu dung dịch nước brom. Chất hữu cơ là :
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6
Câu 33: Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu đem dùng là:
A. 4 gam B. 5 gam C. 3,8 gam D. 2,8 gam
Câu 34: Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì:
A. Dầu mỏ không tan trong nước. B. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon.
C. Dầu mỏ nổi lên trên mặt nước. D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết 1 lít khí (X) (đktc) nặng 1,25 gam. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:
A. CH4 B. C2H4 C. C3H8 D. C2H6
Câu 36: Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Công thức phân tử của hai anken đem đó là:
A.C3H6 và C4H8 B. C2 H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C4H8 và C5H10
Câu 37: Khí etilen có lẫn SO2 và CO2. Để thu được etilen tinh khiết, ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch KOH dư. C. Dung dịch K2CO3 dư. D. Dung dịch KMnO4 dư.
Câu 38: Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do:
A. Etilen phản ứng với hơi nước trong không khí toả nhiệt nên quả mau chín.
B. Etilen phản ứng với nước có trong trái cây, toả nhiệt nên làm quả cây mau chín.
C. Etilen kích thích sự hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín.
D. Etilen cho phản ứng cộng với dung dịch brom.
Câu 39: Một anken thuộc dãy đồng đẳng của etilen và có công thức phân tử là C4H8. Viết được tất cả bao nhiêu đồng phân từ công thức đã cho?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 40: Cho 4,2 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch nước brom, thu được 12,2 gam sản phẩm cộng. Anken (X) có công thức phân tử là:
A. C4H8 B. C5H10 C. C6H12 D. C3H6
Câu 41: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4. Biết tỉ khối hơi của (X) đối với hiđro bằng 10. Thể tích của CH4 và C2H4 trong (X) lần lượt là:
A. 2,1 lít và 1,26 lít B. 0,56 lít và 2,8 lít C. 1,26 lít và 2,1 lít D. 2,24 lít và 1,12 lít
Câu 42: Cho 4,2 gam một hiđrocacbon (X) có công thức dạng CnH2n, biết (X) cộng vừa đủ với Br2 thu được 20,2 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C4H8 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6
Câu 43: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:
A. 30 và 70 B. 35 và 65 C. 75 và 25 D. 90 và 10
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một ankan, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng?
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 45: Dẫn 3,36 lít khí C2H4 (đktc) vào dung dịch nước brom thì làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom. Nếu dẫn khí C2H2 có cùng thể tích với khí C2H4 thì làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom?
A. 0,3 lít B. 0,4 lít C. 0,5 lít D. 0,6 lít
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
22)C
23)C
24)D
25) D
45)D
46A
47)B
48)A
49)B
50)B
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
15.C ( Vì nCO2 = nH2O nên là anken )
19.B
20.C ( NaOH hấp thụ CO2 và SO2 ; H2SO4 đặc hấp thụ nước )
21.B ( Làm mất màu brom)
26.D
27.C
28.C
29.D
30.D ( Ngăn cản sự tiếp xúc của oxi với đám cháy )
31.A
32.B
33.C
34.B
35.B
36.A
37.B
38.C
39.B
40.C
41.D
42. Đáp án C3H6
43.C
44.B
45.D