Câu 2 – cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe , Cu tác dụng hết với dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan
a, tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Đáp án:
$a)$
$V_{H_2}=11,2 (l)$
$b) $
%$m_{Fe}=35,6$%
%$m_{Mg}=10,2$%
%$m_{Cu}=54,2$%
Giải thích các bước giải:
a) vì Cu không pư với HCl nên 12,8 g chất rắn không tan là Cu
Gọi x,y lần lược là số mol của Fe, Mg
Ta có ⇒ $m_X= m_{Mg}+ m_{Fe}+m_{Cu}= 23,6(g)$
⇔ $56x+24y=10,8 $(1)
$n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{18,25}{36,5}=0,5(mol) $
Ta có pthh: $\text{Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2}$
x 2x
$\text{Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2}$
y 2y
⇒$2x+2y=0,5$(2)
Từ (1) và (2) ta có hpt $\left \{ {{56x+24y=10,8} \atop {2x+2y=0,5}} \right.$
⇔ $\left \{ {{y=0,1} \atop {x=0,15}} \right.$
$V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=(0,15+0,1).22,4=11,2 (l)$
b) $m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)$
%$m_{Fe}= \frac{8,4}{23,6}.100=35,6$%
$m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)$
%$m_{Mg}= \frac{2,4}{23,6}.100=10,2$%
%$m_{Cu}= \frac{12,8}{23,6}.100=54,2$%
a,
Chất rắn không tan là $Cu$
$\to m_{Cu}=12,8g$
Gọi $x$, $y$ là số mol $Mg$, $Fe$
$\to 24x+56y+12,8=23,6$ $(1)$
$n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5(mol)$
PTHH:
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}$
$\to 2x+2y=0,5$ $(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,1; y=0,15$
$n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,1+0,15=0,25(mol)$
$\to V_{H_2}=0,25.22,5=5,6l$
b,
$\%m_{Cu}=\dfrac{12,8.100}{23,6}=54,24\%$
$\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24.100}{23,6}=10,17\%$
$\to \%m_{Fe}=35,59\%$