Câu 2: Cho m (g) hỗn hợp X gồm Fe,O3 và CuO phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 11,9 g hỗn hợp muối.
a) Tính m và phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Tính nồng độ mol các chất trong Y. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Đáp án:
a) 50% và 50%
b) 0,2 M và 0,2 M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
hhX:F{e_2}{O_3}(a\,mol),CuO(b\,mol)\\
nHCl = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\
6a + 2b = 0,2\\
162,5 \times 2a + 135b = 11,9\\
= > a = 0,02;b = 0,04\\
m = 0,02 \times 160 + 0,04 \times 80 = 6,4g\\
\% mF{e_2}{O_3} = \% mCuO = 50\% \\
b)\\
CMFeC{l_3} = \dfrac{{0,02 \times 2}}{{0,2}} = 0,2M\\
CMCuC{l_2} = \dfrac{{0,04}}{{0,2}} = 0,2M
\end{array}\)
Đặt n Fe2O3 = x(mol); n CuO = y(mol)
PTHH:Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
(mol)__x________6x______2x______3x__
PTHH:CuO+2HCl->CuCl2+H2O
(mol)__y______2y______y_______y___
Theo đề bài ta có hpt:
6x+2y=0,2.1
162,5.2x+135y=11,9
⇒x=0,02;y=0,04
m = 160.0,02+0,04.80=6,4(g)
%m CuO = 0,04.80/6,4.100%=50(%)
%m Fe2O3=100-50=50(%)
C M FeCl3 = 0,02.2/0,2=0,2(M)
C M CuCl2 = 0,04/0,2=0,2(M)