Câu 2: Cho một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 4sin(2πt + π/3) (cm). Thời điểm vật có vận tốc bằng không lần thứ 2 kể từ lúc t = 0 là:
A. t = -5/12s. B. t = 7/12s. C. t = 1/12s. D. t = 1/3s.
Câu 2: Cho một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 4sin(2πt + π/3) (cm). Thời điểm vật có vận tốc bằng không lần thứ 2 kể từ lúc t = 0 là:
A. t = -5/12s. B. t = 7/12s. C. t = 1/12s. D. t = 1/3s.
Đáp án: \(\Delta t = \dfrac{7}{{12}}s\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \(x = 4\sin \left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right) = 4cos\left( {2\pi t – \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
Chu kì dao động của vật: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = 1s\)
Tại thời điểm ban đầu: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 4cos\dfrac{{ – \pi }}{6} = 2\sqrt 3 = \dfrac{{A\sqrt 3 }}{2}\\{v_0} > 0\end{array} \right.\)
Vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên
Thời gian vật có vận tốc bằng 0 lần thứ 2 là: \(\Delta t = \dfrac{T}{{12}} + \dfrac{T}{2} = \dfrac{{7T}}{{12}} = \dfrac{7}{{12}}s\)
Đáp án:C
Giải thích các bước giải:
x=4sin(2Πt+Π3)=4cos(2Πt+Π6)x=4sin(2Πt+Π3)=4cos(2Πt+Π6)
Chu kì :
T=2Πω=1(s)T=2Πω=1(s)
Tại t=0 ở vị trí: x0=A√32(−)x0=A32(−)
Thời gian vật có vận tốc bằng 0 lần thứ 2
t=T6+T4+T2=11T12=1112(s)t=T6+T4+T2=11T12=1112(s)
⇒vật có vận tốc bằng 0 lần 2 là: 112(s)