Câu 2: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 12,8 gam CuO a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng b) Tính khối lượng Cu tạo thành

Câu 2: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 12,8 gam CuO
a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
b) Tính khối lượng Cu tạo thành
(Cho Cu=64, H=1, O=16)
Câu 3: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích đo ở đktc) Cho H=1, O=16

0 bình luận về “Câu 2: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 12,8 gam CuO a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng b) Tính khối lượng Cu tạo thành”

  1. Câu 2:

    CuO + H2 ==nhiệt độ==> Cu + H2O

    a) nCuO=12,8/80=0,16 (mol)

    Dựa vào pt, ta thấy:

    b) nH2=nCuO=0,16 (mol)

    ==> VH2=0,16.22,4=3,584 (l)

    nCu=nCuO=0,16 (mol) ==> mCu=0,16.64=10,24 (g)

    Câu 3:

    2H2 + O2 =nhiệt độ==> 2H2O

    nH2=8,4/22,4=0,375 (mol)

    nO2=2,8/22,4=0,125 (mol)

    Dựa vào pt, ta có tỉ số:

    0,375/2   >    0,125/1

    Vậy H2 dư ==> nH2O sẽ được tính theo nO2

    nH2O=2nO2=2.0,125=0,25 (mol)

    ==> mH2O=0,25.18=4,5 (g)

     

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Câu 2:

    CuO + H2 –> Cu + H2O

    0,16–>0,16–>0,16

    $nCuO = m/M = 12,8/80 = 0,16 (mol)$ 

    $a/ VH2 = n.22,4 = 0,16.22,4 = 3,584 (l)$

    $b/ mCu = n.M = 0,16.64 = 10,24 (g)$

    Câu 3:

    Lập tỉ lệ:

    $\frac{0,375}{2}$>$\frac{0,125}{1}$ => nH2 phản ứng dư, nO2 phản ứng hết 

    2H2 + O2 -to-> 2H2O

    0,25->0,125–> 0,25 

    $nH2 = V/22,4 = 8,4/22,4 = 0,375 (mol)$

    $nO2 = V/22,4 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)$

    $mH2O = n.M = 0,25.18 = 4,5 (g)$

    * Nhớ cho mình cảm ơn với hay nhất nha bn

     

    Bình luận

Viết một bình luận