Câu 2: Hòa tan 26,880g KOH vào 400ml dung dịch chứa 14,112g H3PO4 a) Viết PTHH Của phản ứng b)Tính khối lượng muối thu được c)Tính pH của dung dịch

Câu 2: Hòa tan 26,880g KOH vào 400ml dung dịch chứa 14,112g H3PO4
a) Viết PTHH Của phản ứng
b)Tính khối lượng muối thu được
c)Tính pH của dung dịch thu được coi như thể tích dung dịch không thay đổi

0 bình luận về “Câu 2: Hòa tan 26,880g KOH vào 400ml dung dịch chứa 14,112g H3PO4 a) Viết PTHH Của phản ứng b)Tính khối lượng muối thu được c)Tính pH của dung dịch”

  1. Đáp án:

    b, m=30,528g

    c, pH=13,08

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    {n_{KOH}} = 0,48mol\\
    {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,144mol\\
     \to \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = 3,3
    \end{array}\)

    Suy ra chỉ thu được muối \({K_3}P{O_4}\) và KOH dư

    \(\begin{array}{l}
    3KOH + {H_3}P{O_4} \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O\\
    \dfrac{{{n_{KOH}}}}{3} > {n_{{H_3}P{O_4}}}
    \end{array}\)

    Suy ra KOH dư

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{{K_3}P{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,144mol\\
     \to {m_{{K_3}P{O_4}}} = 30,528g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{KOH}}dư= 0,48 – 3{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,048mol\\
     \to C{M_{KOH}}dư = \dfrac{{0,048}}{{0,4}} = 0,12M\\
     \to pOH =  – \log [C{M_{KOH}}dư{\rm{]}} = 0,92\\
     \to pH = 14 – pOH = 13,08
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận