Câu 2. Hoà tan hết 1,12 g bột Fe trong 250 ml dd HNO31M thu được muối sắt và hỗn hợp khí A (gồm NO2 và NO ) có tỉ khối so với H2 là 21.
a.Tính số mol mỗi khí trong A ?
b. Tính nồng độ mol của axit HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng
Đáp án:
a) 0,03 và 0,01 mol
b) 0,6M
Giải thích các bước giải:
a) $\overline {{M_A}} = 21.2 = 42$
Phương pháp đường chéo:
$\begin{array}{*{20}{c}} {46}&{}&{}&{}&{12} \\ {}& \searrow &{}& \nearrow &{} \\ {}&{}&{42}&{}&{} \\ {}& \nearrow &{}& \searrow &{} \\ {30}&{}&{}&{}&4 \end{array}$
$\Rightarrow \dfrac{{{n_{N{O_2}}}}}{{{n_{NO}}}} = \dfrac{{12}}{4} = \dfrac{3}{1}$ (1)
${n_{Fe}} = \dfrac{{1,12}}{{56}} = 0,02{\text{ mol}}$
Bảo toàn electron: $3{n_{Fe}} = {n_{N{O_2}}} + 3{n_{NO}} \Leftrightarrow {n_{N{O_2}}} + 3{n_{NO}} = 0,06$ (2)
Từ (1) và (2) ⇒ $\left\{ \begin{gathered}
{n_{N{O_2}}} = 0,03 \hfill \\
{n_{NO}} = 0,01 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
b) Bảo toàn nguyên tố N:
${n_{HN{O_3}pu}} = 3{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} + {n_{NO}} + {n_{N{O_2}}} = 3.0,02 + 0,03 + 0,01 = 0,1{\text{ mol}}$
$\begin{gathered} \Rightarrow {n_{HN{O_3}du}} = 0,25 – 0,1 = 0,15{\text{ mol}} \hfill \\ \Rightarrow {{\text{C}}_{M(HN{O_3}du)}} = \dfrac{{0,15}}{{0,25}} = 0,6M \hfill \\ \end{gathered} $