Câu 21. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba bóng đèn theo Câu 21. Một bóng đèn có điện trở thắp sáng là 40

Câu 21. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba bóng đèn theo Câu 21. Một bóng đèn có điện trở thắp sáng là 400 Ω. Cường độ dòng điện qua đèn là bao
kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18 V để chúng sáng bình thường?
A. Ba bóng mắc song song
B. Ba bóng mắc nối tiếp
C. Hai bóng mắc nối tiếp và song song với bóng thứ ba
D. Hai bóng mắc song song và nối tiếp với bóng thứ ba
Câu 22. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương
A. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần B. lớn hơn mỗi điện trở thành phần
C. bằng tổng các điện trở thành phần D. bằng tích các điện trở thành phần
Câu 23. Hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5 A còn R2 chịu được dòng điện tối đa là 2 A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
A. 10 V B. 30 V C. 15 V D. 25 V
Câu 24. Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6 Ω. Hỏi phải mắc chúng như thế nào với nhau để điện trở tương đương bằng 4 Ω.
A. Hai điện trở song song nhau, cả hai cùng nối tiếp với điện trở thứ ba
B. Cả ba điện trở mắc song song
C. Hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba
D. Cả ba điện trở mắc nối tiếp
Câu 25. Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110 Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10–6 Ωm.
A. 0,02 mm² B. 0,04 mm² C. 0,03 mm² D. 0,05 mm²
Câu 26. Hãy chọn câu phát biểu đúng.
A. Biến trở là điện trở có giá trị thay đổi được
B. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
C. Biến trở là điện trở có giá trị không thay đổi được
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 27. Hai bóng đèn có điện trở 8 Ω, 16 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6 V. Khi mắc hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12 V thì đèn có sáng bình thường không?
A. Cả hai đèn sáng bình thường
B. Đèn thứ nhất sáng yếu, đèn thứ hai sáng bình thường.
C. Đèn thứ hai sáng yếu, đèn thứ nhất sáng bình thường.
D. Cả hai đèn sáng yếu hơn bình thường
Câu 28. Mỗi số trên công tơ điện tương ứng với
A. 1 Wh B. 1 kWh C. 1 Ws D. 1 kWs
Câu 29. Động cơ điện hoạt động một thời gian cần cung cấp một điện năng là 3420 kJ. Biết hiệu suất của động cơ điện là 90%. Công có ích của động cơ là
A. 2555 kJ B. 3078 kJ C. 3000 kJ D. 4550 kJ

0 bình luận về “Câu 21. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được điện thế định mức 6 V. Phải mắc ba bóng đèn theo Câu 21. Một bóng đèn có điện trở thắp sáng là 40”

  1. Đáp án:

    Câu 21: C. Hai bóng mắc nối tiếp và song song với bóng thứ ba.

    Câu 22: A. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

    Câu 23: D. 25 V.

    Câu 24: C. Hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba.

    Câu 25: B. 0,04 mm².

    Câu 26: D. Cả A và B đều đúng.

    Câu 27: C. Đèn thứ hai sáng yếu, đèn thứ nhất sáng bình thường.

    Câu 28: B. 1 kWh.

    Câu 29: B. 3078 kJ.

    Bình luận

Viết một bình luận