Câu 21: Chất có phần trăm khối lượng cacbon lớn nhất là:
A. CH4. B. CH3Cl.
C. CH2Cl2. D. CHCl3.
Câu 22: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :
A. 155,6g B. 166,5 g
C. 16,65 g D. 15,56 g
Câu 23: Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng
A. khí hiđro. B. nước.
C. khí oxi. D. dung dịch brom.
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl , có số công thức cấu tạo là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.
Câu 21: A
+ Ta có: $\%CH_{4} = \frac {12}{16}.100 = 75\%$
+ Ta có: $\%CH_{3}Cl = \frac {12}{51,5}.100 = 23,3\%$
+ Ta có: $\%CH_{2}Cl_{2} = \frac {12}{85}.100 = 14,1\%$
+ Ta có: $\%CHCl_{3} = \frac {12}{120,5}.100 = 9,9\%$
Câu 22: C
+ Gọi $x$, $y$ lần lượt là số mol của $CaO$ và $CaCO_{3}$.
+ PTHH:
$CaO + 2HCl → CaCl_{2} + H_{2}O$
$x$ $2x$ $x$
$CaCO_{3} + 2HCl → CaCl_{2} + CO_{2} + H_{2}O$
$y$ $2y$ $y$
+ Ta có hpt: $\left \{ {{56x + 100y = 11,7} \atop {2x + 2y = 0,3}} \right.$ $⇔ \left \{ {{x = 0,075 \ (mol)} \atop {y = 0,075 \ (mol)}} \right.$
+ Khối lượng mối thu được là:
$m = (x + y).M = (0,075 + 0,075).111 = 16,65$ (g).
Câu 23: D
+ Dẫn khí $CH_{4}$, $C_{2}H_{4}$, $C_{2}H_{2}$ qua dd $Br_{2}$ dư.
+ Khí được giữ lại là $C_{2}H_{4}$ và $C_{2}H_{2}$, thu được khí tinh khiết thoát ra là $CH_{4}$.
$C_{2}H_{2} + 2Br_{2} → C_{2}H_{2}Br_{4}$
$C_{2}H_{4} + Br_{2} → C_{2}H_{4}Br_{2}$
Câu 24: C
$(1).$ $CH_{3} – CH_{2} – CH_{2}Cl$
$(2).$ $CH_{3} – CHCl – CH_{3}$
XIN HAY NHẤT
CHÚC EM HỌC TỐT