Câu 21.
Oxi hóa hoàn toàn 12.8 gam kim loại Cu cần dùng 3 lít khí oxi (đkc), tính hiệu suất phản ứng
Câu 22:
Phần hủy 31,6 gam Kalipemanganat thu được 1,96 lít khí oxi (đkc). Tính hiệu suất phản ứng
Câu 21.
Oxi hóa hoàn toàn 12.8 gam kim loại Cu cần dùng 3 lít khí oxi (đkc), tính hiệu suất phản ứng
Câu 22:
Phần hủy 31,6 gam Kalipemanganat thu được 1,96 lít khí oxi (đkc). Tính hiệu suất phản ứng
Câu 21:
$nCu=$$\frac{12,8}{64}$ $=0,2 mol$
$pthh$
$2Cu+O2$->$2CuO$
0,2 0,1 0,2
$theo$ $pt :$
$VO2=0,1.22,4=2,24 (l)$
->%$H=$$\frac{2,24}{3}$ $=74,66$%
Câu 22:
$nKMnO4=$$\frac{31,6}{158}$ $=0,2 mol$
$nO2=$$\frac{1,96}{22,4}$ $=0,0875 mol$
$pthh:$
$2KMnO4$→$K2MnO4+MnO2+O2$
$0,175$ $ 0,0875$
⇒%H=$\frac{0,175}{0,2}$ $=87,5$%
Đáp án:
Câu 21: 74,66%
Câu 22: 87,5%
Giải thích các bước giải:
Câu 21:
nCu=12,8/64=0,2
Ta có 2Cu+O2->2CuO
0,2 0,1 0,2
->VO2 cần dùng theo phương trình là 0,1.22,4=2,24l
->H=2,24/3=74,66%
Câu 22:
nKMnO4=31,6/158=0,2
nO2=1,96/22,4=0,0875
Ta có 2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
0,175 0,0875
Ta có H=0,175/0,2=87,5%