Câu 26: Ancol no mạch hở X chứa n nguyên tử cacbon và m nhóm −OH trong phân tử. Cho 3,8 gam X tác dụng hết với Na cho 1,12 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m có thể là (cho C = 12; H = 1; O = 16 )
A. m = n + 2.
B. m = n + 1.
C. m = n – 1.
D. m = n / 2.
Đáp án:
$11m = 7n + 1$
Giải thích các bước giải:
Gọi CT của X là ${C_n}{H_{2n + 2 – m}}{(OH)_m}$
${C_n}{H_{2n + 2 – m}}{(OH)_m} + mNa \to {C_n}{H_{2n + 2 – m}}{(ONa)_m} + \dfrac{m}{2}{H_2}$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol$
Theo PTHH: ${n_X} = \dfrac{2}{m}{n_{{H_2}}}$
$\begin{gathered}
\Rightarrow \dfrac{{3,8}}{{14n + 2 + 16m}} = \dfrac{2}{m}.0,05 \Leftrightarrow 3,8m = 1,4n + 0,2 + 1,6m \hfill \\
\Rightarrow 2,2m = 1,4n + 0,2 \Rightarrow 11m = 7n + 1 \hfill \\
\end{gathered} $
Em nên kiểm tra lại đề nhé
Đáp án: $11m=7n+1$
Giải thích các bước giải:
Đặt CTTQ ancol no $n$ cacbon, hở, $m$ oxi là $C_nH_{2n+2}O_m$
$n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$
$\to n_{OH}=2n_{H_2}=0,1(mol)$
$\to n_X=\dfrac{n_{OH}}{m}=\dfrac{0,1}{m}(mol)$
$\to M_X=\dfrac{3,8m}{0,1}=38m=14n+2+16m$
$\to 22m=14n+2$
$\to 11m=7n+1$