Câu 28: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi 56 gam sắt tác dụng với một lượng axit clohiđric. Số mol
axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hòa tan hết lượng sắt đó là: A. 0,25 mol. B. 1,00 mol. C.
0,75 mol. D. 0,50 mol.
Câu 29: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro. Thu được 36,48 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng
là:
A. 90%. B. 95%. C. 94%. D. 85%.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ
mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ
mạnh nhất.
D. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều
nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu 32: Hỗn hợp khí H 2 và khí O 2 khi cháy gây tiếng nổ vì:
A. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
C. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là
tiếng nổ mà ta nghe được.
D. Hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Câu 33. Thu khí hidro bằng các đẩy không khí ta đặt bình như thế nào?
A. Úp bình B. Ngửa bình C. Nghiêng bình
Câu34. Dẫn 2,24 lít khí hidro (đktc) vào một ống có chứa 12 g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích
hợp.Khối lượng nước tạo thành là:
A. 1.8 g B. 2 g C. 1.2 g D. 4g
Câu 35. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế ?
A. 4P + 5O 2 2P 2 O 5
B. 2Al + 6HCl 2AlCl 3 + 3H 2
C. CaCO 3 CaO + CO 2
D. C + O 2 CO 2
Câu 36. Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl.Thể tích khí H 2 thu được là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 37. Dẫn 2,24 lít khí hidro (đktc) vào một ống có chứa 12 g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ
thích hợp.Khối lượng nước tạo thành là:
A. 1.8 g B. 2 g C. 1.2 g D. 4g
Câu 38. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng phân hủy:
A. 2KClO 3 t 2KCl + 3O 2 B. Fe 2 O 3 + 3H 2 2Fe + H 2 O
C. 2H 2 + O 2 2H 2 O D. 2FeCl 2 + Cl 2 t 2 FeCl 3
Câu 39. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác ( CO 2 , CO, khí hiếm…)
B. 21% Các khí khác, 78% khí oxi, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác ( CO 2 , CO, khí hiếm…)
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 40: Khí H 2 cháy trong khí O 2 tạo nước theo phản ứng:
2H 2 + O 2 t 2H 2 O. Muốn thu được 22,5 gam nước thì thể tích khí H 2 (đktc) cần dùng là:
A. 11,2 lít. B. 28 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Đáp án:
28. C
29. B
30. C
Giải thích các bước giải:
Câu 28
Ta có: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = 56 : 56 = 1 mol
nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Theo phương trình nFe = nH2 = 0,5 mol
Vậy nFe dư = 0,1 – 0,5 = 0,5 mol
nHCl cần dùng để hoa tan 0,5 mol Fe dư là: nHCl = 2.nFe = 0,5.2 = 1 mol
Cau 29
CuO + H2 t•→ Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
%H=nCu/nCuO.100%=0,57/0,6.100%=95%