Câu 3: (3.0). trộn 30ml dung dịch chứa 4,16g BaCl2 với 70ml dung dịch chứa 1,7g AgNO3
a. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c. Sau khi phản ứng, lọc bỏ kết tủa ta thu được nước lọc. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
d. Tính nồng độ mol/lit các chất có trong nước lọc, coi thể tích không đổi.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a. Xuất hiện kết tủa trắng.
b. $m_{AgCl}=1,435 gam$
c.
$m_{BaCl_2\ dư}=3,12g $
$m_{Ba(NO_3)_2}=1,305g$
d.
$C_{M_{BaCl_2\ dư}}=0,15M \\C_{M_{Ba(NO_3)_2}}=0,05M$
Giải thích các bước giải:
a.
Hiện tượng :
Sau phản ứng, xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
$BaC{l_2} + 2AgN{O_3} \to Ba{(N{O_3})_2} + 2AgCl$
b.
$n_{{BaCl_2}_{bđ}}=\dfrac{4,16}{208}=0,02mol \\n_{{AgNO_3}_{bđ}}=\dfrac{1,7}{170}=0,01mol$
$BaCl_2+2AgNO_3\to Ba(NO_3)_2+2AgCl↓$
Theo pt : 1 mol 2 mol
Theo đbài : 0,02 mol 0,01 mol
Tỉ lệ : $\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,01}{2}$
⇒ $AgNO_3$ phản ứng hết, $BaCl_2$ còn dư, các chất sau phản ứng tính theo chất phản ứng hết.
Chất rắn sinh ra là $AgCl$
Theo pt :
$n_{AgCl}= n_{AgNO_3}=0,01mol$
$⇒m_{AgCl}=0,01.143,5=1,435 gam$
c.
Các chất tan có trong nước lọc gồm $BaCl_2$ dư và $Ba(NO_3)_2$
Theo pt :
$n_{BaCl_2\ pư}=n_{Ba(NO_3)_2}=\dfrac{1}{2}. n_{AgNO_3}=\dfrac{1}{2}.0,01=0,005mol \\⇒n_{BaCl_2\ dư}=0,02-0,005=0,015mol \\⇒m_{BaCl_2\ dư}=0,015.208=3,12g \\m_{Ba(NO_3)_2}=0,005.261=1,305g \\d.V_{dd}=30+70=100ml=0,1l \\C_{M_{BaCl_2\ dư}}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15M \\C_{M_{Ba(NO_3)_2}}=\dfrac{0,005}{0,1}=0,05M$