Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư, ta thấy khối lượng bình tăng lên 20,4 g và có 30 gam kết tủa.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư, ta thấy khối lượng bình tăng lên 20,4 g và có 30 gam kết tủa.
Đáp án:
$C_3H_8$
Giải thích các bước giải:
Hiđrocacbon mạch hở, no là Ankan : $C_nH_{2n+2} (n\ge2)$
$(1)C_nH_{2n+2}+O_2\to CO_2+H_2O$
$(2)CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow$
$n\downarrow=\dfrac{30}{40+12+16.3}=0,3 (mol)$
$\to n_{CO_2}=n_C=0,3 (mol)$
$m\uparrow = m_{CO_2}+m_{H_2O}=20,4$
$\Leftrightarrow 13,2+m_{H_2O} = 20,4$
$\Rightarrow m_{H_2O} = 7,2 (g)$
$\Rightarrow n_H=2.n_{H_2O} = 2.\dfrac{7,2}{2+16}=0,8$
Tỉ lệ : $n_C:n_H=0,3:0,8 =3:8$
$\Rightarrow CTPT : C_3H_8$
Đáp án:
`C_3H_8`
Giải thích các bước giải:
`n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3(mol)`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo pương trình
`n_{CO_2}=n_{Ca(OH)_2}=0,3(mol)`
Lai có `\Delta_m=20,4(g)`
`=>m_{CO_2}+m_{H_2O}=20,4(g)`
`=>m_{H_2O}=20,4-0,3.44=7,2(g)`
`=n_{H_2O}=\frac{7,2}{18}=0,4(mol)`
Gọi `C_xH_y` là công thức của `D`
`x:y=0,3:0,8=3:8`
`=>` CTPT của `D` là `C_3H_8`