Câu 3: Sục 12,8 gam SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đến phản ứng hoàn toàn. Coi thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3: Sục 12,8 gam SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đến phản ứng hoàn toàn. Coi thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án:
\({C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}S{O_3}}} = {C_{M{\text{ NaHS}}{{\text{O}}_3}}} = 0,5M\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{32 + 16.2}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = 0,2.1,5 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\)
Vì \(1<1,5<2\) nên phản ứng tạo 2 muối.
\(2NaOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)
\(NaOH + S{O_2}\xrightarrow{{}}NaHS{O_3}\)
Vì 1,5 là trung bình của 1 và 2.
\( \to {n_{NaHS{O_3}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{S{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}S{O_3}}} = {C_{M{\text{ NaHS}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)