Câu 30: Một dung dịch chứa 0,1 mol M2+ ; 0,05 mol Al3+ ; 0,1 mol Cl- và x mol SO42- . Cô cạn dung dịch thu được 19,3 muối khan. Tìm kim lọai M. A. Mg

Câu 30: Một dung dịch chứa 0,1 mol M2+ ; 0,05 mol Al3+ ; 0,1 mol Cl- và x mol SO42- . Cô cạn dung dịch thu được 19,3 muối khan. Tìm kim lọai M.
A. Mg B. Ca C. Fe D. Cu
Câu 31: Dung dịch A chứa các ion Al3+ 0,6 mol, Fe2+ 0,3mol, Cl- a mol, SO42- b mol. Cô cạn dung dịch A thu được 140,7gam. Giá trị của a và b lần lượt là?
A. 0,6 và 0,3 B. 0,9 và 0,6 C. 0,3 và 0,5 D. 0,2 và 0,3
Câu 32: Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl– và 0,025 mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,02 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,015 và 0,04. D. 0,03 và 0,01.

0 bình luận về “Câu 30: Một dung dịch chứa 0,1 mol M2+ ; 0,05 mol Al3+ ; 0,1 mol Cl- và x mol SO42- . Cô cạn dung dịch thu được 19,3 muối khan. Tìm kim lọai M. A. Mg”

  1. Câu 30:

    Bảo toàn điện tích

    `->2.0,1+3.0,05=0,1+2x`

    `->x=0,125(mol)`

    Lại có dung dịch `A` cô cạn được `19,3(g)` muối

    `->0,1.M_{M}+0,05.27+0,1.35,5+0,125.96=19,3`

    `->0,1M=2,4(g)`

    `->M=24(g//mol)`

    `->M` là `Mg`

    `->` Chọn `A`

    Câu 31 :

    Sửa `B->0,6` và `0,9`

    Bảo toàn điện tích

    `->3.0,6+0,3.2=a+2b`

    `->a+2b=2,4(mol)(1)`

    Cô cạn dung dịch thu được `140,7(g)`

    `->0,6.27+0,3.56+35,5a+96b=140,7`

    `->35,5a+96b=107,7(2)`

    Từ `(1)` và `(2)` giải hệ phương trình

    $\to \begin{cases}a=0,6(mol)\\b=0,9(mol)\\\end{cases}$

    `->B`

    Câu 32

    Bảo toàn điện tích

    `2x+y=0,02+2.0,025=0,07(mol)(1)`

    Khối lượng muối trong dung dịch là `4,28(g)`

    `->24x+23y+0,02.35,5+0,025.96=4,28`

    `->24x+23y=1,17(g)(2)`

    Từ `(1)` và `(2)` giải hệ phương trình

    $\to \begin{cases}x=0,02(mol)\\y=0,03(mol)\\\end{cases}$

    `->` Chọn `A`

     

    Bình luận
  2. Câu 30:

    BT điện tích, ta có:

    $2n_{M^{2+}}+3n_{Al^{3+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}$

    $⇔2x=0,2+0,15-0,1=0,25$

    $⇔x=0,125\ (mol)$

    Mặt khác:

    $m_{muối}=m_{M^{2+}}+m_{Al^{3+}}+m_{Cl^-}+m_{SO_4^{2-}}$

    $⇔19,3=m_{M^{2+}}+1,35+3,55+12$

    $⇔m_{M^{2+}}=2,4\ (g)$

    $⇒M_{M^{2+}}=\dfrac{2,4}{0,1}=24$ (Mg)

    $\Rightarrow A$

    Câu 31:

    BT điện tích, ta có:

    $3n_{Al^{3+}}+2n_{Fe^{2+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2+}}$

    $⇔a+2b=1,8+0,6=2,4\ (1)$

    Mặt khác:

    $m_{muối}=m_{Al^{3+}}+m_{Fe^{2+}}+m_{Cl-}+m_{SO_4^{2+}}$

    $⇔140,7=16,2+16,8+35,5a+96b$

    $⇔35,5a+96b=107,7\ (2)$

    Giải hệ $(1)$; $(2)$ ta được: $\begin{cases}a=0,6\ (mol)\\b=0,9\ (mol)\end{cases}$

    Đáp án B bị ngược ?

    Câu 32:

    BT điện tích, ta có:

    $2n_{Mg^{2+}}+n_{Na^+}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}$

    $⇔2x+y=0,02+0,05=0,07\ (1)$

    Mặt khác:

    $m_{muối}=m_{Mg^{2+}}+m_{Na^+}+m_{Cl^-}+m_{SO_4^{2-}}$

    $⇔4,28=24x+23y+0,71+2,4$

    $⇔24x+23y=1,17\ (2)$

    Giải hệ $(1)$; $(2)$ ta được: $\begin{cases}x=0,02\ (mol)\\y=0,03\ (mol)\end{cases}$

    $\Rightarrow A$

     

    Bình luận

Viết một bình luận