Câu 30. (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Chất lỏng có thể tích xác định, nhưng hình dạng không xác định là do trong chất
lỏng:
A. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất lớn, các phân tử chỉ dao động
không ngừng quanh một vị trí xác định.
B. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là rất yếu, các phân tử dao động tự do về
mọi phía.
C. Tất cả các phương án đưa ra đều sai.
D. Lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng là yếu hơn chất răn, các phân tử dao
động tương đối tự do hơn so với trong chất rắn.
Câu 31. (Vận dụng, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút)
Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt.
Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử
nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
Câu 32. (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể
nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3
B. 100cm3.
C. Nhỏ hơn 200cm3
D. Lớn hơn 200cm3
Câu 33. (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có
thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2
Câu 34. (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử,
nguyên tử.
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 35. (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 36. (Vận dụng, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất
sau:
A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
Câu 37. (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi:
A. Khi giảm nhiệt độ của khối khí.
B. Khi tăng nhiệt độ của khối khí.
C. Khi cho khối khí dãn nở.
D. Khi tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
Câu 38. (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử cấu
tạo nên vật được gọi là chuyển động nhiệt bởi vì:
A. Vật có nhiệt lượng càng nhiều thì các hạt chuyển động càng mạnh mẽ.
B. Phải nung nóng vật thì các hạt mới chuyển động.
C. Chuyển động của các phân tử, nguyên tử liên quan chặt chẽ tới nhiệt độ của vật.
D. Chuyển động này là đối tượng nghiên cứu của Nhiệt học.
Câu 39. (Vận dụng, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:
A. Khối khí được nung nóng.
B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.
C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.
D. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
Câu 40. (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng
nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
Câu 41. (Vận dụng, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút)
Khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm. Nguyên nhân nào giải
thích được hiện tượng xảy ra?
A. Kích thước của phân tử giảm.
B. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.
C. Do tất cả các nguyên nhân đưa ra.
D. Khoảng cách giữa các phân tử giảm.
Câu 30: A
Câu 31: B
Câu 32: C
Câu 33: C
Câu 34: B
Câu 35: C
Câu 36: C
Câu 37: B
Câu 38: A
Câu 39: C
Câu 40: C
Câu 41: D
Đáp án:
alllll
5sao hay nhất
Giải thích các bước giải:
Câu 30: A
Câu 31: B
Câu 32: C
Câu 33: C
Câu 34: B
Câu 35: C
Câu 36: C
Câu 37: B
Câu 38: A
Câu 39: C
Câu 40: C
Câu 41: D