Câu 31: Để tránh điện giật, cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?
A. Vỏ máy các thiết bị luôn nối đất. B. Thay dây dẫn điện đã quá cũ.
C. Dùng cầu dao chống điện giật. D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 32: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A. B. C. U1.R1 = U2.R2. D.
Câu 33: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 và R2 = 12 ta được một điện trở tương đương có giá trị:
A. Nhỏ hơn 6 . B. Nhỏ hơn 12 . C. Lớn hơn 6 . D. Lớn hơn 12 .
Câu 34: Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu lần để điện trở giữ không đổi
A. Tăng n lần. B. Tăng n2 lần. C. Giảm 2n lần. D. Giảm n2 lần.
Câu 35: Cho biết R1 = 6 , R2 = 3 , R3 = 1 . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là:
A. 8 B. 10 C. 3 D. 4
Câu 36: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta thường thay đổi:
A. Chiều dài dây. B. Tiết diện dây. C. Vật liệu dây D. Nhiệt độ dây dẫn.
Câu 37: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn. Lí do:
A. Cường đẫnòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
Câu 38: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:
A. Tiết diện thẳng của vật. B. Điện trở suất của vật.
C. Khối lượng riêng của vật. D. Chiều dài của vật.
Câu 39: Cần kết hợp tiết diện S và chiều dài L của vật dẫn như thế nào để có điện trở nhỏ nhất?
A. L và S. B. 2L và . C. và 2S. D. 2L và S.
Câu 40: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 41: Một nguồn điện cung cấp một công suất P1 cho bóng đền có điện trở R1. Đèn sáng bình thường. Nếu mắc một điện trở R2 khác nối tiếp với bóng đèn thì:
A. Đèn vẫn sáng như cũ.
B. Độ sáng của đèn giảm vì cường độ dòng điện giảm.
C. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở toàn mạch tăng lên.
D. Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R2.
Câu 42: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A D. Trường hợp a và b
Câu 43: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dòng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm công suất tiêu thụ của mạch điện.
Câu 44: Có hai điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất của điện trở 10 là:
A. B. C. P. D. 2P.
Câu 45: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18Vthì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,6A B. 1,2A C. 0,3A D. Một kết quả khác.
Câu 46: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12 , R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 7,5V C. 9V D. Một giá trị khác.
Câu 47: Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. 1A B. 2,2A C. 1,2A D. 0,545A
Câu 48: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 40 B. 0,04 C. 6,25 D. Một giá trị khác.
Câu 49: Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 .
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V.
Câu 50: R1 = 12 , R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế là 15V. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch là 30 .
B. Cường độ dòng điện chạy trong các điện trở đều bằng 0,5A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 31: Để tránh điện giật, cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?
Đáp án: D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 32: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
Đáp án: U2/R1=U1/R2
Câu 34: Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu lần để điện trở giữ không đổi
Đáp án: C. Giảm 2n lần.
Câu 36: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta thường thay đổi:
Đáp án: D. Nhiệt độ dây dẫn.
Câu 37: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn trên dây dẫn. Lí do:
Đáp án: B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
Câu 38: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:
Đáp án: C. Khối lượng riêng của vật.
Câu 40: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
Đáp án: D. Giảm 4 lần.
Câu 42: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
Đáp án: C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A
Câu 43: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
Đáp án: A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
Câu 44: Có hai điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất của điện trở 10 là:
Đáp án: A
Câu 45: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18Vthì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
Đáp án: B. 1,2A
Câu 46: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12 , R2 = 6 vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là:
Đáp án: C. 9V
Câu 47: Mắc song song hai điện trở R1 = 30 R2 = 25 vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Đáp án: A. 1A
Câu 48: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
Đáp án: A. 40
Câu 49: Hai điện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
Đáp án: C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
Câu 50: R1 = 12 , R2 = 18 được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế là 15V. Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án: A. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch là 30
Đáp án:
31.D
32.A
33.C
34.A
35.C
36.C
37.A
38.B
39.A
40.D
41.D
42.C
43.B
44.A
45.B
46.C
47.A
48.A
49.C
50.A