Câu 34 * : Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y.

Câu 34 * : Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng
(hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Cho A tác dụng với dd
HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là A. CH 2 =CH 2 . B. (CH 3 ) 2 C=C(CH 3 ) 2 . C. CH 2 =C(CH 3 ) 2 .
D. CH 3 CH=CHCH 3 .
Câu 36: Hỗn hợp X gồm propen là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể
tích oxi
(cùng đk). Vậy B là A. Eten. B. Propan. C. Buten. D.
Penten.

0 bình luận về “Câu 34 * : Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y.”

  1. 34)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_2}{H_4} + {H_2}\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}{C_2}{H_6}\)

    Ta có:

    \({M_X} = 4,25{M_{H_2}} = 4,25.2 = 8,5\)

    Áp dụng quy tắc đường chéo:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}
      {{H_2}(2)}&{}&{19,5} \\ 
      {}&{X(8,5)}&{} \\ 
      {{C_2}{H_4}(28)}&{}&{6,5} 
    \end{array} \to \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{19,5}}{{6,5}} = 3\)

    Giả sử trong \(X\) số mol \(C_2H_4\) là 1 mol; suy ra số mol \(H_2\) là 3 mol.

    \( \to {m_X} = {m_Y} = {m_{{H_2}}} + {m_{{C_2}{H_4}}} = 3.2 + 1.28 = 34\)

    Vì \(n_{H_2}>n_{C_2H_4}\) nên \(H_2\) dư

    \( \to {n_{{C_2}{H_4}{\text{ phản ứng}}}} = 1.75\%  = 0,75{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}{\text{ phản ứng}}}} = {n_{{C_2}{H_6}}}\)

    Sau phản ứng:

    \({n_{{C_2}{H_4}}} = 1 – 0,75 = 0,25mol;{n_{{H_2}}} = 3 – 0,75 = 2,25{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_Y} = 0,25 + 2,25 + 0,75 = 3,25{\text{ mol}}\)

    \( \to {M_Y} = \frac{{34}}{{3,25}} = \frac{{136}}{{13}} \to {d_{Y/{H_2}}} = \frac{{136}}{{13}}:2 = \frac{{68}}{{13}} = 5,23\)

    Chọn \(A\)

    35)

    Gọi công thức của anken là \(C_nH_{2n}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \({C_n}{H_{2n}} + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + n{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,2}}{{0,05}} = 4\)

    Vậy \(A\) là \(C_4H_8\)

    VÌ \(A\) công với \(HBr\) chỉ cho một sản phẩm duy nhất nên \(A\) có cấu trúc đói xứng.

    Suy ra CTCT của \(A\) là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)

    Chọn \(D\)

    36)

    Gọi chất còn lại có dạng \(C_nH_{2n}\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2{C_3}{H_6} + 9{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}6C{O_2} + 6{H_2}O\)

    \({C_n}{H_{2n}} + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + n{H_2}O\)

    Gọi số mol 2 propen đều là 1 mol.

    \( \to {n_{{O_2}}} = \frac{9}{2}{n_{{C_3}{H_6}}} + 1,5{n_{{C_n}{H_{2n}}}} = 4,5 + 1,5n = 3,75{n_X} = 3,75.2 = 7,5\)

    \(\to n=2\)

    Vậy hidrocacbon còn lại là \(C_2H_4\) (eten)

    Chọn \(A\)

    Bình luận

Viết một bình luận