Câu 38: Khi nung đá vôi để sản xuất vôi sống xảy ra phản ứng hóa học sau:
Caco3 (r) —–> CaO (k) + CO2 (k)
a, Tính khối lượng đá vôi để sản xuất 5,6 tấn vôi sống
b, Tính thể tích CO2 thoát ra ngoài không khí ở đktc
( Ca = 40 , O = 16 , C = 12 )
Câu 39: Có 2 chất rắn màu trắng là CaO và P2O5 . Có thể dùng nước và quì tím để nhận biết mỗi chất đc không ? Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Câu 40: Cho 4,6 gam một kim loại A phản ứng với nước tạo thành dung dịch AOH và 2,24 lít khí ở đktc
a, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra ?
b, Xác định kim loại A
Thể tích được đo ở đktc
( H = 1, O = 16 , K = 39 , Ca = 40 , Na = 23 )
Mn giúp em với ạ
ai trả lời hay em cho trả lời hay nhất!
38.
n CaO = 5600000/56=$10^5(mol)$
PTHH: CaCO3 -to-> CaO+CO2
(mol)___$10^5$______$10^5$___$10^5$
a. m CaCO3 = 100.$10^5$=$10^7$(g)
b. V CO2 = 22,4.$10^5$=2240000(l)
39.
Trích mẫu thử, cho H2O vào 2 chất trên ta thu được
+ dd Ca(OH)2
PTHH:CaO+H2O->Ca(OH)2
+ dd H3PO4
PTHH:P2O5+3H2O->2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd:
+ Hóa đỏ: dd H3PO4->P2O5
+ Hóa xanh: dd Ca(OH)2 ->CaO
40.
PTHH: A+ H2O -> AOH + 1/2H2
pt:__A(g)____________________11,2(l)
pứ:___4,6(g)___________________2,24(l)
Áp dụng ĐLTL ta có:
$\frac{A}{4,6}$=$\frac{11,2}{22,4}$
⇒ A= 23
Vậy A là Natri
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 38
a) CaCO3–>CaO+CO2
Ta có: 100 tấn CaCO3 –>56 tấn CaO—>44 tấn CO2
=>x———————-5,6—————y
=>x=100.5,6/56=10(tấn)
Vậy cần 10 tấn CaCO3
b) y=5,6.44/56=4,4(tấn)=4400000(g)
n C02=4400000/44=100000(mol)
V CO2=100000.22,4=2240000(l)
Câu 39
-Cho nước vào 2 chất rắn tạo 2 dd H3PO4 và Ca(OH)2
CaO+H2O–>Ca(OH)2
P2O5+3H2O–>2H3PO4
-Cho QT vào 2 dd Ca(OH)2 và H3PO4
+Làm QT hóa xanh là Ca(OH)2
=>chất ban đầu là CaO
+Làm QT hóa đỏ là H3PO4
=>Chất bđ là P2O5
Câu 40
a) 2A+2H2O–>2AOH+H2
b) n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
n A=2n H2=0,2(mol)
M A=4,6/0,2=23
=>A là Na