Câu 4. Có 10 tế bào cùng nguyên phân 3 lần liên tiếp, sau đó có 1/2 số tế bào con ngừng phân chia, 1/2 số tế bào con còn lại tiếp tục nguyên phân liên tiếp 2 lần nữa thì tổng số tế bào con cuối cùng sẽ là:
A. 200 tế bào B. 160 tế bào C. 80 tế bào D. 240 tế bào
Câu 9. Sự phân giải pôlisaccarit để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình nào dưới đây:
A. Phân giải xenlulôzơ. B. Lên men êtilic.
C. Phân giải lipit. D. Phân giải prôtêin.
Câu 10: Khi nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn, các vi khuẩn phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh xảy ra ở:
A. pha tiềm phát. B. pha luỹ thừa. C. pha cân bằng. D. pha suy vong.
Câu 11. Trong nuôi cấy vi khuẩn không liên tục, dựa vào đường cong sinh trưởng, thời điểm để thu hoạch sinh khối thích hợp nhất là vào:
A. cuối pha lag và đầu pha log. B. cuối pha log và đầu pha cân bằng.
C. cuối pha cân bằng. D. đầu pha suy vong.
Câu 19: Hệ gen của virut là:
A. ADN, ARN, prôtêin C. ARN, prôtêin
B. ADN hoặc ARN D. Nuclêôcapsit
Câu 20. Interferon là:
A. Một loại protein đặc hiệu trong cơ thể, có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư.
B. Một loại protein phổ biến trong cơ thể, có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư.
C. Một loại protein đặc hiệu có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư.
D. Một loại protein đặc biệt có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư.
Câu 21. Trong cơ thể người, virut HIV:
A. làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công.
B. gây nhiễm và phá hủy một số tế bào hệ thống miễn dịch (TB limphô T4, đại thực bào).
C. kí sinh, phá hủy và làm giảm hồng cầu, làm cho người bệnh thiếu máu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công.
D. kí sinh và phá hủy hồng cầu làm cho người bệnh thiếu máu.
Câu 25. Một quần thể vi sinh vật ban đầu có 10000 tế bào. Biết thời gian thế hệ của loài vi sinh vật này là 30 phút, hỏi sau 3 giờ số tế bào trong quần thể là bao nhiêu?
A. 80000 B. 160000 C. 320000 D. 640000
Câu 4: D. 240 tế bào
Câu 9: B. Lên men êtilic.
Câu 10: B. pha luỹ thừa
Câu 11: B. cuối pha log và đầu pha cân bằng
Câu 19: B. ADN hoặc ARN
Câu 20: D. Một loại protein đặc biệt có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư
Câu 21: B. gây nhiễm và phá hủy một số tế bào hệ thống miễn dịch (TB limphô T4, đại thực bào).
Câu 25: D. 640000
Đáp án:
Câu 4: Có 10 tế bào cùng nguyên phân 3 lần liên tiếp, sau đó có `1/2` số tế bào con ngừng phân chia, `1/2` số tế bào con còn lại tiếp tục nguyên phân liên tiếp 2 lần nữa thì tổng số tế bào con cuối cùng sẽ là:
– Số tế bào con được tạo ra sau lần nguyên phân đầu tiên là:
`10 × 2^3 = 80` tế bào
– Số tế bào tham gia vào lần nguyên phân thứ hai là:
`80 × 1/2 = 40` tế bào
– Số tế bào con được tạo ra sau lần nguyên phân thứ hai là:
`40 × 2^2 = 160` tế bào
– Tổng số tế bào con được tạo ra sau hai lần nguyên phân là:
`80 + 160 = 240` tế bào
⇒ D. 240 tế bào
Câu 9: Sự phân giải pôlisaccarit để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình nào dưới đây:
⇒ B. Lên men Êtilic
Câu 10: Khi nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn, các vi khuẩn phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh xảy ra ở:
⇒ B. Pha luỹ thừa
Câu 11: Trong nuôi cấy vi khuẩn không liên tục, dựa vào đường cong sinh trưởng, thời điểm để thu hoạch sinh khối thích hợp nhất là vào:
⇒ B. Cuối pha log và đầu pha cân bằng
Câu 19: Hệ gen của virut là:
⇒ B. ADN hoặc ARN
Câu 20: Interferon là:
⇒ D. Một loại protein đặc biệt có khả năng chống lại virut và tế bào ung thư
Câu 21: Trong cơ thể người, virut HIV:
⇒ B. Gây nhiễm và phá hủy một số tế bào hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4, đại thực bào)
Câu 25. Một quần thể vi sinh vật ban đầu có 10000 tế bào. Biết thời gian thế hệ của loài vi sinh vật này là 30 phút, hỏi sau 3 giờ số tế bào trong quần thể là bao nhiêu?
* Đổi 3 giờ = 180 phút
– Số lần phân chia của quần thể sau 3 giờ là:
`180 : 30 = 6` lần
– Số tế bào được tạo ra sau 3 giờ nuôi cấy là:
`10000 × 2^6 = 640000` tế bào
⇒ D. 640000 tế bào