Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam sắt vào axit clohidric HCl. Thu được sắt (II) clorua FeCl2 và khí hidro. a. Tính thể tích khí thu được (đktc) b. Tính khối lượng axit đã phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam sắt vào axit clohidric HCl. Thu được sắt (II) clorua FeCl2 và khí hidro. a. Tính thể tích khí thu được (đktc) b. Tính khối lượng axit đã phản ứng.
nFe = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,15 0,3 0,15
a) VH2 = 0,15 * 22,4 = 3,36 (lít)
b) mHCl = 0,3 * 36,5 = 10,95 (gam)
Đáp án:a)
Ta có phương trình: Fe+2HCL→ FeCl2+H2
nFe=$\frac{8,4}{56}$=015(mol)
⇒nH2=$\frac{0,15×1}{1}$ =0,15(mol)
Dựa theocông thức tính thể tích ,ta có:
V=n x 22,4
⇔0,15×22,4=3,36(l)
⇒KL: thể tích khí H2 thu được (đktc) là 3,36 lít
b) Theo phương trình ở câu a) ta biết:
nFe=0,15(mol)→nHCl=$\frac{0,15×2}{1}$=0,3 (mol)
Dựa theo công thức tính khối lượng, ta có:
m=n x M
⇔0,3 x 36,5=10,95 (g)
Giải thích các bước giải: