Câu 4: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là: A. 4 cm3 B. 0

Câu 4: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là:
A. 4 cm3 B. 0,4 cm3 C. 50 cm3 D. 54 cm3
Câu 6: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực nam châm hút đinh sắt.
B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
C. Lực hút của Trái Đất.
D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.
Câu 7: Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống.
B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.
C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm.
D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt.
Câu 8: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 9: Một con voi nặng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là:
A. 250N B. 25N C. 25000N D. 2500N
Câu 10: Một vật đặc có khối lượng là 8000g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?
A. 4 N/m3 B. 40 N/m3 C. 4000 N/m3 D. 40000 N/m3
Câu 11: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 1,25 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hỏa.
B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.
D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hỏa.
Câu 12: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh
B. Cái bấm móng tay C. Cái thước dây
D. Cái kìm
Câu 13: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào sau đây?
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Đòn bẩy C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy
D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản.
Câu 14: Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của:
A. Đòn bẩy
B. Mặt phẳng nghiêng C. Ròng rọc
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng. Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo để:
A. Người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền.
B. Chèo thuyền đi nhanh hơn.
C. Người chèo thuyền có thể cầm được tay chèo.
D. Để dễ dàng điều khiển mái chèo.
Câu 16: Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng của sỏi, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là:
A. 200 g B. 215 g C. 15 g D. 185 g
Câu 17: Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:
A. thể tích của hộp mứt
B. khối lượng của mứt trong hộp C. sức nặng của hộp mứt
D. số lượng mứt trong hộp
Câu 18: Một vật có khối lượng m = 200g được treo thẳng đứng vào đầu dưới của một lò xo, đầu trên của lò xo được treo vào một điểm cố định. Chọn câu trả lời sai:
A. Trọng lực P và lực đàn hồi F cùng phương, cùng chiều và cùng cường độ 2N.
B. Trọng lượng P và lực đàn hồi F cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ 2N.
C. Cường độ của lực đàn hồi là 2N.
D. Các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực P và lực đàn hồi F.
Câu 19: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của trái banh.
B. Làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó.
C. Chỉ làm biến dạng trái banh.
D. Các hiện tượng trên đều sai.
Bài 20: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì
A. khối lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi.
D. trọng lượng của vật tăng lên.
Bài 21: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?
A. Làm nóng nút.
B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ.
D. Làm lạnh đáy lọ.
Bài 22: Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì
A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.
B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
C. Chỉ có chiều cao tăng.
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.
Bài 23: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng riêng và khối lượng của một lượng nước ở 4oC?
A. Khối lượng riêng nhỏ nhất
B. Khối lượng riêng lớn nhất C. Khối lượng lớn nhất
D. Khối lượng nhỏ nhất
Bài 24: Đun nóng một lượng nước đá từ 0oC đến 100oC. Khối lượng và thể tích lượng nước đó thay đổi như thế nào?
A. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng.
B. Khối lượng không đổi, thể tích giảm.
C. Khối lượng tăng, thể tích giảm.
D. Khối lượng tăng, thể tích không đổi.
hơi nhiều mong các bạn thông cảm nha

0 bình luận về “Câu 4: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là: A. 4 cm3 B. 0”

  1. 4. A                       

    6. B

    7. B

    8. B

    9. C

    10. D

    11. B

    12. C

    13. A

    14. D

    15. A

    16. D

    17. B

    18. A

    19. B

    20. B

    21. B

    22. A

    23. C

    24. A

     

    Bình luận

Viết một bình luận