0 bình luận về “Câu 4: so sánh NST thường với NST giới tính”
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
GIỐNG NHAU: -Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton. -Có tính đặc trưng theo loài -Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY) -Mang gen qui định tình trạng của cơ thể – Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì. *KHÁC NHAU NST THUỜNG: 1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 3. Giống nhau ở cá thể đực và cái 4.Không qui định giới tình 5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính. NST GIỚI TÍNH 1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội 2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY) 3. Khác nhau ở cá thể đực và cái 4. Qui định giới tính 5. Qui định tính trang liên quan giới tính ( không có khung nên mình đánh số thứ tự , là những cặp ý đối lập đó:)
Giống nhau – Cấu trúc gồm 3 thành phần : 2 cánh. eo sơ cấp. và tâm động – Đều được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm ADN và pr loại histon – Đặc trưng bởi sự phân li, tổ hợp, nhân đôi của NST Khác nhau Nhiễm sắc thể thường – Tồn tại thành từng cặp, các NST trong mỗi cặp luôn luôn đồng dạng ở cả giới đực và giới cái – Gen tồn tại trên NST thành từng cặp gen tương ứng – Gen trên NST chi phối các tính trạng khi biểu hiện tính trạng ko liên quan đến giới tính Nhiễm sắc thể giới tính – Chỉ tồn taị thành 1 cặp, có thể đồng dạng or ko đồng dạng ở cả 2 giới. Khi thì đồng dạng ở giới đực khi thì đồng dạng ở giới cái. – Gen tồn tại thành cặp , có thể tồn tại thành từng alen riêng rẽ ở các vùng khác nhau trên NST XY – NST giới tính biểu hiện tính trạng giới tính, tính trạng sinh dục và tính trạng liên kết giới tính
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
GIỐNG NHAU:
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
– Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
*KHÁC NHAU
NST THUỜNG:
1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Giống nhau ở cá thể đực và cái
4.Không qui định giới tình
5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
NST GIỚI TÍNH
1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
3. Khác nhau ở cá thể đực và cái
4. Qui định giới tính
5. Qui định tính trang liên quan giới tính
( không có khung nên mình đánh số thứ tự , là những cặp ý đối lập đó:)
ahihi
Đáp án:
Bên dưới ↓
Giải thích các bước giải:
Giống nhau
– Cấu trúc gồm 3 thành phần : 2 cánh. eo sơ cấp. và tâm động
– Đều được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm ADN và pr loại histon
– Đặc trưng bởi sự phân li, tổ hợp, nhân đôi của NST
Khác nhau
Nhiễm sắc thể thường
– Tồn tại thành từng cặp, các NST trong mỗi cặp luôn luôn đồng dạng ở cả giới đực và giới cái
– Gen tồn tại trên NST thành từng cặp gen tương ứng
– Gen trên NST chi phối các tính trạng khi biểu hiện tính trạng ko liên quan đến giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính
– Chỉ tồn taị thành 1 cặp, có thể đồng dạng or ko đồng dạng ở cả 2 giới. Khi thì đồng dạng ở giới đực khi thì đồng dạng ở giới cái.
– Gen tồn tại thành cặp , có thể tồn tại thành từng alen riêng rẽ ở các vùng khác nhau trên NST XY
– NST giới tính biểu hiện tính trạng giới tính, tính trạng sinh dục và tính trạng liên kết giới tính
Chúc bạn học tốt