Câu 49 hòa tan hoàn toàn 26,8g MgCO3 vào dung dịch HCL dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc) khối lượng CaCO3
A 8,4g
B 16,8g
C 10g
D 26,4g
Câu 49 hòa tan hoàn toàn 26,8g MgCO3 vào dung dịch HCL dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc) khối lượng CaCO3
A 8,4g
B 16,8g
C 10g
D 26,4g
Đáp án:C .10g
Giải thích các bước giải:
Ta có pt phản ứng là:
MgCO3 + 2HCl –>MgCl2 + CO2 + H2O
x (mol) –> x (mol)
CaCO3 + 2HCl –> CaCl2 + CO2 + H2O
y (mol) –> y (mol)
Giải hệ phương trình ta được:
–>84x+100y=26,8 hoặc x+y=6,7222,4=0,3
–>x=0,2(mol) hoặc y=0,1(mol)
Vậy khối lượng CaCO3 = 0,1 .100 = 10 (g)
Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
26,8g hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 mới đúng nha em
\(\begin{array}{l}
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
hh:\,MgC{O_3}(a\,mol),CaC{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
84a + 100b = 26,8\\
a + b = 0,3
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,2;b = 0,1\\
{m_{CaC{O_3}}} = 0,1 \times 100 = 10g
\end{array}\)