Câu 5: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu,Zn vào dung dịch 500ml H2SO4 loãng dư,người ta thu được 2,24
lít khí (đktc).
a/ Viết phương trình hoá học.
b/Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/ Tính nồng độ mol dung dịch axit H2SO4.
Câu 6:Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được
Câu 5:
Cu không tác dụng với H2SO4, chỉ có Zn tác dụng được:
Zn + H2SO4 ==> ZnSO4 + H2
nH2=2,24/22,4=0,1 (mol)
==> nZn=nH2=0,1 (mol)
==> mZn=0,1.65=6,5 (g)
Bạn tự tính % nhé.
nH2SO4=nH2=0,1 (mol)
==> CmH2SO4= n/V=0,1/0,5=0,2M
Câu 6:
Na2CO3 + 2HCl ==> 2NaCl + H2O+ CO2
nNa2CO3=21,2/106=0,2 (mol)
==> nHCl=2nNa2CO3=2.0,2=0,4 (mol)
==> CmHCl=n/V=0,4/0,4=1M
nCO2=nNa2CO3=0,2 (mol)
==> VCO2=0,2.22,4=4,48 (l)
5/
a, Zn+ H2SO4 -> ZnSO4+ H2
b,
nH2= $\frac{2,24}{22,4}$= 0,1 mol
=> nZn= nH2SO4= 0,1 mol
%Zn= $\frac{0,1.65.100}{10,5}$= 61,9%
%Cu= 38,1%
c,
CM H2SO4= $\frac{0,1}{0,5}$= 0,2M
6/
a, Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O
b,
nNa2CO3= $\frac{21,2}{106}$= 0,2 mol
=> nHCl= 0,4 mol
CM HCl= $\frac{0,4}{0,4}$= 1M
c,
nCO2= nNa2CO3= 0,2 mol
=> V CO2= 4,48l