Câu 5: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt các loại là 60 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử đó, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
a. Tính số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử R?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, giải thích?
c. Viết cấu hình e của ion tạo bởi R, giải thích?
d. Đốt cháy hết m(g) R trong 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính m?
a) Ta có p+n+e=60
p(hạt mang điện dương)=n(hạt không mang điện)=e
⇒ p=n=e=20
⇒ R là Canxi (Ca)
b) Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
Ca nằm ở nhóm 2, chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn
c) Ca có xu hướng nhường 2 electron để có cấu hình của Ar
⇒ Cấu hình của Ca2+Ca2+ là 1s22s22p63s23p6
d. 2Ca+O22Ca+O2 → 2CaO2CaO
nO2=4,4822,4=0,2molnO2=4,4822,4=0,2mol
⇒ nCa=0,2×2=0,4molnCa=0,2×2=0,4mol
⇒ mCa=40×0,4=16g
a) Ta có p+n+e=60
p(hạt mang điện dương)=n(hạt không mang điện)=e
⇒ p=n=e=20
⇒ R là Canxi (Ca)
b) Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
Ca nằm ở nhóm 2, chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn
c) Ca có xu hướng nhường 2 electron để có cấu hình của Ar
⇒ Cấu hình của $Ca^{2+}$ là 1s22s22p63s23p6
d. $2Ca+O_{2}$ → $2CaO$
$n_{O_{2}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol$
⇒ $n_{Ca}=0,2×2=0,4 mol$
⇒ $m_{Ca}=40×0,4=16g$