Câu 6. “………..chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào”. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là A. Quá trình nguyên phân. B. Kì trung gian. C. Pha S.

Câu 6. “………..chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào”. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là
A. Quá trình nguyên phân. B. Kì trung gian. C. Pha S. D. Pha G1.
Câu 7. Đối với cơ thể người, quá trình nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên.
B. Tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống.
C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động.
D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.
Câu 8. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát các NST rõ nhất ở
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 9. Người có 2n=46. Một tế bào đang tiến hành quá trình nguyên phân, vào thời điểm quan sát người ta đếm được trong tế bào có 92 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào trên đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì cuối.
C. Kì sau.
D. Kì giữa.
Câu 10. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân nhiều lần tạo ra 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của tế bào này là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự phân li. B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST. D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn.
Câu 3. Mỗi NST nhân đôi tạo nên 1 NST kép gồm 2 crômatit xảy ra ở
A. pha S. B. pha G1. C. pha G2. D. kì đầu.

0 bình luận về “Câu 6. “………..chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào”. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là A. Quá trình nguyên phân. B. Kì trung gian. C. Pha S.”

Viết một bình luận