Câu 6: Cho 10,2g Al2O3 tác dụng với hết 200g dung dịch H2SO4 24,5%
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng muối nhôm sinh ra
c) Tính nồng độ phần trăm của muối nhôm đã dùng trong dung dịch sau phản ứng
Câu 7: Cho 150g dung dịch NaOH 10% vào 100g dung dịch CuSo4 20% thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn D
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng chất kết tủa B và chất rắn D
c) Xác định khối lượng chất tan trong dung dịch A
Các bạn trả lời nhanh giúp mình, mình cần bài này ngay trong hôm nay
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
câu 6
a,
Al2O3 + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H20
b,
mol của Al2O3 =0,1 mol
mol của H2SO4=0,5 mol
=> Al2O3 tác dụng hết
=> mAl2(SO4)3 = 0,1 x ( 27×2+32×3+16×12)=34,2 g
Câu 6
`n_(Al_2O_3)=\frac{10,2}{102}=0,1(mol)`
`n_(H_2SO_4)=\frac{200.24,5%}{98}=0,5(mol)`
`Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2O`
Lập tỉ lệ
`n_(Al_2O_3)=\frac{0,1}{1}<n_(H_2SO_4)=\frac{0,5}{3}`
`=>H_2SO_4` dư
Theo `Pt`
`n_(Al_2(SO_4)_3)=n_(Al_2O_3)=0,1(mol)`
`=>m_(Al_2(SO_4)_3)=0,1.342=34,2(g)`
`c,`
`m_(dd)=10,2+200=210,2(g)`
`C%_(Al_2(SO_4)_3)=\frac{34,2}{210,2}.100=16,27%`
`C_(HCl)=\frac{0,2.36,5}{210,2}.100=3,473%`
Câu 7
`a,`
`n_(NaOH)=\frac{150.10%}{40}=0,375(mol)“
`n_(CuSO_4)=\frac{100.20%}{160}=0,125(mol)`
`CuSO_4+2NaOH->Na_2SO_4+Cu(OH)_2`
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
`b,`
Lập tỉ lệ
`n_(CuSO_4)=\frac{0,125}{1}<n_(NaOH)=\frac{0,375}{2}`
`=>CuSO_4` hết
Theo `PT`
`n_(Cu(OH)_2)=n_(CuO)= n_(CuSO_4)=0,125(mol)`
`=>m_(Cu(OH)_2)=0,125.98=12,25(g)`
`m_(CuO)=0,125.80=10(g)`
`c,`
`m_(NaOH)=15-0,25.40=5(g)`
`m_(Na_2SO_4)=0,125.142=17,75(g)`