Câu 6. Phân biệt đột biến và thường biến ? câu 7. Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội. Viết sơ đồ tổng quát

Câu 6. Phân biệt đột biến và thường biến ?
câu 7. Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội. Viết sơ đồ tổng quát

0 bình luận về “Câu 6. Phân biệt đột biến và thường biến ? câu 7. Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội. Viết sơ đồ tổng quát”

  1. Đáp án:

    Cơ chế

    Trong quá trình phát sinh giao tử, cặp NST giới tính của bố hoặc mẹ không phân li sẽ tạo ra một loại giao tử mang cả 2 NST giới tính và một loại giao tử không chứa nhiễm sắc thể giới tính nào.

    • Giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với một giao tử mang một nhiễm sắc thể giới tính, sẽ tạo nên hợp tử chứa ba nhiễm sắc thể giới tính (thể ba nhiễm).
    • Giao tử không chứa nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với một giao tử bình thường (mang một nhiễm sắc thể giới tính) sẽ tạo nên hợp tử chỉ chứa một nhiễm sắc thể giới tính (thể một nhiễm).

     

    Giải thích các bước giải:

     

    cau-6-phan-biet-dot-bien-va-thuong-bien-cau-7-giai-thich-co-che-hinh-thanh-the-di-boi-viet-so-do

    Bình luận
  2. Câu 7:

    Cơ chế phát sinh thể dị bội: Do ở một bên bố hoặc mẹ có một vài cặp NST tương đồng không phân li, tạo ra giao tử đột biến

    Các giao tử đột biến này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp tử phát triển thành thể dị bội

    Sơ đồ tổng quát:

    2n → n + a và n – a → (n + a và n – a) x n → 2n – a và 2n + a

    Câu 6: Bảng phân biệt đột biến và thường biến:

    cau-6-phan-biet-dot-bien-va-thuong-bien-cau-7-giai-thich-co-che-hinh-thanh-the-di-boi-viet-so-do

    Bình luận

Viết một bình luận