Câu 67 hòa tan hoàn toàn 10,14g hỗn hợp Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí A đktc và 1,54g chất rắn B và dung dịch C cô cạn dung dịch C thu m gam muối khan m có giá trị là
A 24,4g
B 4,22g
C 8,6g
D 42,2g
Câu 67 hòa tan hoàn toàn 10,14g hỗn hợp Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí A đktc và 1,54g chất rắn B và dung dịch C cô cạn dung dịch C thu m gam muối khan m có giá trị là
A 24,4g
B 4,22g
C 8,6g
D 42,2g
Đáp án:
D. 42,2 gam
Giải thích các bước giải:
Cho hỗn hợp Cu, Mg, Al phản ứng với $H_{2}$ $SO_{4}$ loãng thì chỉ Mg, Al phản ứng, Cu không tan 1,54 gam.
→$m_{MG, AG}$ =10,14−1,54=8,6 gam
$n_{H2So4}$ =$\frac{7,84}{22,4}$= 0,35mol
BTKL:
$m_{Mg, Al}$ +$m_{H2So4}$= m+ $m_{H2}$ →m=8,6+ 0,35.98− 0,35.2= 42,2 gam
Đáp án:
D
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
\text{ Cu không phản ứng với $H_2SO_4$ nên chất rắn là Cu }\\
\Rightarrow {m_{Cu}} = {m_{cr}} = 1,54g\\
{m_{Al}} + {m_{Mg}} = 10,14 – 1,54 = 8,6g\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,35mol\\
BTKL:\\
{m_{Al}} + {m_{Mg}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} = m + {m_{{H_2}}}\\
\Rightarrow m = 8,6 + 0,35 \times 98 – 0,35 \times 2 = 42,2g
\end{array}\)