Câu 7 (1,5 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 (l) hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 (l) CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tính khối lượng hỗn hợp X và tỉ khối của X so với H2
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào 2 cốc đó, rồi rót từ từ vào 2 cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
1)\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\,mol\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,55\,mol\\
{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,2\,mol\\
{m_X} = 0,55 \times 12 + 1,2 = 7,8g\\
{n_X} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{M_X} = \dfrac{{7,8}}{{0,15}} = 52g/mol\\
{d_{X/{H_2}}} = \dfrac{{52}}{2} = 26g/mol
\end{array}\)
2)
\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}(1)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}(2)\\
{n_{Al}} = \dfrac{a}{{27}}\,mol \Rightarrow {n_{{H_2}(1)}} = \dfrac{a}{{27}} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{a}{{18}}\,mol\\
{n_{Fe}} = \dfrac{a}{{56}}\,mol \Rightarrow {n_{{H_2}(2)}} = \dfrac{a}{{56}}\,mol\\
\text{ Ta có : số mol do Al tạo ra luôn lớn hơn Fe tạo ra khi ở cùng khối lượng }\\
\text{ Mà cân ở vị trí cân bằng } \Rightarrow \text{ Lượng HCl chưa phản ứng hết với Fe }\\
\Rightarrow {n_{HCl}} \le 2{n_{Fe}} \Leftrightarrow b \le 2 \times \dfrac{a}{{56}} \Leftrightarrow a \ge 28b
\end{array}\)
nCO2=0,55
nH2O=0,6
Bảo toàn nguyên tố C, H:
nC=nCO2=0,55mol ;nH=2nH2O=1,2mol
Ta có: mX=mC+mH=0,55.12+1,2.1=7,8gam
b. Ta có:
nX=3,36/22,4=0,15mol
dX/H2=MX/2=mX/2nX=7,8/2.0,15=26