Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Giups mình câu c với ạ
Đáp án:
– Theo giả thiết ta có: nH2 = 0,2 mol
– Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol
→ mFe = 0,2.56 → mFe = 11,2 (gam)
Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 → m = 20 (gam)
a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là:
%mFe = 56% và %mCu = 44%
b. Phương trình hóa học:
BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2 (2)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3)
Theo giả thiết, ta có: nBaSO4 = 0,3 mol
Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:
nFeSO4 (Y) = 0,2 mol và nH2SO4 (Y) = 0,1 mol
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:
CM FeSO4 = 0,8M và CM H2SO4 = 0,4M
c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có:
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu
Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu
Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol
– Phương trình hóa học có thể:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Hoặc Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (5)
Hoặc Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6)
– Dựa vào PTHH và giữ kiện đề bài tìm được số mol của Ag trong Z là 0,2 mol.
Từ đó xác định được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam.