Câu 7: Đốt cháy 4,5 gam một chất hữu cơ A thì thu được 6,6 gam khí CO 2 và 2,7 gam
H 2 O .Biết khối lượng mol của A là 60 gam
a. Xác định trong A có những nguyên tố nào ?
b. Tìm công thức phân tử của A?
Câu 7: Đốt cháy 4,5 gam một chất hữu cơ A thì thu được 6,6 gam khí CO 2 và 2,7 gam
H 2 O .Biết khối lượng mol của A là 60 gam
a. Xác định trong A có những nguyên tố nào ?
b. Tìm công thức phân tử của A?
Đáp án:
\(A\) là \(C_2H_4O_2\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,6}}{{44}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{2,7}}{{18}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{4,5 – 0,15.12 – 0,3.1}}{{16}} = 0,15{\text{ mol}}\)
Vậy \(A\) chứa 3 nguyên tố \(C;H;O\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{{4,5}}{{60}} = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {C_A} = \frac{{0,15}}{{0,075}} = 2;{H_A} = \frac{{0,3}}{{0,075}} = 4;{O_A} = \frac{{0,15}}{{0,075}} = 2\)
\(A\) là \(C_2H_4O_2\)
Ta có : `n_(CO2)=(6,6)/44=0,15(m)=n_c`
`n_(H2O)=(2,7)/18=0,15(m)`
`=>n_H=2.0,15=0,3(m)`
`=>m_C+m_H=0,15.12+0,3.1=2,1(gam)<m_A`
`=>A(C;H;O)`
`M_o=2,4(gam)` nên `N_o=0,15(m)`
Ta có : `CTPT` của `A` là `C_x H_y O_z=>x:y:z=1:2:1=>` `CTĐGN` của `A` : `(CH_2O)_n`
`=>M_A=29.2,069=60001 ≈60`$(gam/m)$
`=>n=60:(12+2).60:(1+6)=2`
Vậy `A=C_2 H_4 O_2`
Hướng dẫn :
`+CTPT` : Công thức tử
`+≈` : Xấp xỉ
`+ m : mol`
`+CTĐGN` : Công thức tử