Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ A cần 2,88g oxi, sau phản ứng thu được 1,334 lít khí cacbonic và 1,08g nước. a) Tìm CTPT của A, bi

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ A cần 2,88g oxi, sau phản ứng thu được 1,334 lít khí cacbonic và 1,08g nước.
a) Tìm CTPT của A, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 21
b) Viết PTHH đặc trưng của A

0 bình luận về “Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ A cần 2,88g oxi, sau phản ứng thu được 1,334 lít khí cacbonic và 1,08g nước. a) Tìm CTPT của A, bi”

  1. Đáp án:

    \(C_3H_6\)

    Giải thích các bước giải:

    Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,12{\text{ mol}}\)

    Ta có:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{2,88}}{{32}} = 0,09{\text{ mol}}\)

    Vì \({n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}}\)

    nên \(A\) không chứa \(O\)

    Vì \({n_C}:{n_H} = 1:2\)

    Nên \(A\) có dạng \(C_nH_{2n}\)

    \( \to {M_A} = 12n + 2n = 21{M_{{H_2}}} = 21.2 = 42 \to n = 3\)

    Vậy \(A\) là \(C_3H_6\)

    Phản ứng đặc trưng của \(A\) là phản ứng cộng

    \({C_3}{H_6} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_3}{H_6}B{r_2}\)

    Bình luận

Viết một bình luận