Câu 7: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C–> 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) 4H2SO4 + 2FeO –> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(c) 6H2SO4 + 2Fe –> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 –>FeSO4 + 2H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là
A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).
Câu 8: Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch H2SO4 loãng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng
kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.
Câu 10: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng bột mịn, mẫu 2
dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng khối vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng
độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So
sánh nào sau đây đúng?
A. t1 = t2 = t3. B. t1 < t2 < t3. C. t3 < t2 < t1. D. t2 < t1 < t3.
Câu 11: Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn
hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.
Câu 12: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng
bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 2. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 7 : A ( không xảy ra phản ứng oxi hóa khử)
Câu 8 : D ( Zn,Al và Fe)
Câu 9 : C
Câu 10 : B
Câu 11 : B
Câu 12 : D