Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.
Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.
Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH2 + H2↑ (1)
(mol) 0,1 0,1 ← 0,1
CaO + H2O Ca(OH)2 (2)
Tính phần trăm khối lượng:
Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam)
Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;
%mCaO = 100% – 41,667% = 58,333%
mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol)
→ mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).
PTHH:
$Ca+2H_2O→Ca(OH)_2+H_2$
$CaO+H_2O→Ca(OH)_2$
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$n_{Ca}=n_{H_2}=0,1(mol)$
⇒ $m_{Ca}=0,1×40=4(g)$
⇒ $m_{CaO}=m_{hh}-m_{Ca}=9,6-4=5,6(g)$
Tính theo yêu cầu:
%$m_{Ca}=\dfrac{4}{9,6}×100$% $=$ $41,67$%
%$m_{CaO}=100$% $-$ $41,67$% $=$ $58,33$%
Ta có: $n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$ → $n_{Ca(OH)_2}=n_{CaO}=0,1(mol)$
Mặt khác: $n_{Ca(OH)_2}=n_{Ca}=0,1(mol)$
⇒ $m_{Ca(OH)_2}=74×(0,1+0,1)=14,8(g)$