Câu 9. Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 11,8g hỗn hợp Cu và Al trong khí Oxi dư sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng sau khi các phản ứng kết thúc thu được 16,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giải thích các bước giải:
Câu 10:
a. \(2Cu+O_2\xrightarrow{t^\circ} 2CuO\ (1)\)
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^\circ} 2Al_2O_3\ (2)$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^\circ} Cu+H_2O\ (3)$
b.
Gọi số mol Cu, Al trong 11,8 gam hỗn hợp ban đầu là $a,b$
$\to 64a+27b=11,8\ (\star)$
Theo $(1): n_{CuO}=n_{Cu}=a\ (mol)$
Theo $(2): n_{Al_2O_3}=\dfrac 12\cdot n_{Al}=0,5b\ (mol)$
Theo $(3): n_{Cu}=n_{CuO}=a\ (mol)$
$\to m_{Cu\ (3)}+m_{Al_2O_3}=16,6$
$\to 64a+102\cdot 0,5b=16,6\ (\star\star)$
$(\star),(\star\star)\to a=0,1;b=0,2$
$\to \%m_{Cu}=\dfrac{0,1\cdot 64}{11,8}=54,24\%$
$\to \%m_{Al}=100\%-54,24\%=45,76\%$