CÂU ĐƠN , CÂU GHÉP , CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH (ĐẦY ĐỦ , CÓ VD) (감사합니다)

CÂU ĐƠN , CÂU GHÉP , CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH (ĐẦY ĐỦ , CÓ VD)
(감사합니다)

0 bình luận về “CÂU ĐƠN , CÂU GHÉP , CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH (ĐẦY ĐỦ , CÓ VD) (감사합니다)”

  1. Câu ghép (Compound sentence) là câu được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập.

    vd: I don’t play football, nor do I play basketball. 

    Câu phức trong tiếng Anh (complex sentence) cũng được tạo từ 2 hoặc nhiều mệnh đề nhưng trong câu phức PHẢI CÓ một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

    vd: Although she asked me to at home, I went outside. (mệnh đề phụ thuộc là “Although she asked me to at home”)

    Câu đơn (Simple Sentences) chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.

    vd: I played basketball with my friends yesterday.

    Bình luận
  2. 1. Câu đơn ( Simple Sentences )

    – Khái niệm: Chỉ có một mệnh đề chính ( Clause ), chỉ có 1 chủ ngữ và 1 động từ mà thôi

    * Lưu ý: Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ” and ”  hoặc có 2 động từ nối bằng ” and ” nhưng nó vẫn là một câu đơn.

    VD: I go to the cinema ( Tôi đi tới rạp chiếu phim )

          I and my friends are watching TV ( Tôi và những người bạn của tôi đang xem ti vi )

    2. Câu ghép ( Compound Sentences )

    – Khái niệm: Có 2 mệnh đề chính, nối với nhau bằng các liên từ ( and, because, so, or, but,….) 

    *Lưu ý: Luôn có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy ở phía trước liên từ ấy.

    VD: My sister is teacher, and my mother is doctor ( Chị tôi là cô giáo, và mẹ tôi là bác sĩ )

    3. Câu phức ( Complex Sentences )

    – Khái niệm: Trong câu có 1 mệnh đề chính ( Independent clause ) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (Dependent clause)

    * Lưu ý: Thường chỉ là 1 mệnh đề phụ mà thôi. Và 2 mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc như ( So that, in order that, in case, once, after, although, as, as long, as soon as, though, because, before, as much as, even if, even though, if, that, unless, until, when, whenever, where, whereas, while,… )

    VD: When I went, he was playing computer game ( Khi tôi đi, anh ấy đang chơi trò chơi máy tính )

    Bình luận

Viết một bình luận