Cấu trúc,cách dùng,5 câu ví dụ của Verbs of Liking,câu so sánh more và less,câu so sánh ngang bằng và câu so sánh ko ngang bằng,câu bị động,câu hỏi vs how much,how many
Cấu trúc,cách dùng,5 câu ví dụ của Verbs of Liking,câu so sánh more và less,câu so sánh ngang bằng và câu so sánh ko ngang bằng,câu bị động,câu hỏi vs how much,how many
CÁCH DÙNG : Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích thú, ta phải sử dụng danh động từ (V-ing).
Vd1.i like/enjoy playing badminton in my free time.
(Nghĩa :Tôi thích chơi cầu lông trong thời gian rảnh rỗi )
He adore eating cake
Vd2 .(Nghĩa :Anh ta cực thích ăn kem )
Vd3.My younger brother prefer playing computer games .
(Nghĩa : em trai tôi thích chơi trò chơi trên máy tính)
1. So sánh ngang bằng,.
So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…
Cấu trúc sử dụng: as …. as
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pron.
S²
Khi so sánh bằng danh từ
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun)
vd.Taylor sings as well as her mom.
He is not tall as his dad .
These trees are the same those.
So sánh hơn
Lưu ý một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.
Ví dụ Today is hotter than yesterday.
1 – Cách sử dụng
“How many” có nghĩa là “bao nhiêu”, nó được dùng trong câu hỏi hỏi về số lượng của các vật đếm được.
Với loại câu hỏi này danh từ đứng sau “How many” phải là danh từ số nhiều.
(?): How many + danh từ số nhiều + are there + …?
(+): There is/There are + từ chỉ số lượng.
Từ chỉ số lượng.
Ví dụ:
How many table are there in our class?
1 – Cách sử dụng
“How much” cũng có nghĩa là “bao nhiêu”, dùng để hỏi số lượng của vật không đếm được
, “How much” còn dùng trong câu hỏi về giá cả.
VD.How much rice does she need?
CÂU BỊ ĐỘNG là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
– My mother is washing oranges in the yard.
Mẹ tôi đang rửa cam ở ngoài sân.
– Oranges are being washed in the yard by my mother.
Cam đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.
ThìCâu chủ độngCâu bị độngHiện tại đơn
S + V(s/es) + O
eg: Jane buy oranges in supermarket.
Jane mua cam ở siêu thị
S + am/is/are + P2 + by O
=> Oranges are bought in supermarket by Jane.
Cam được mua ở siêu thị bởi Jane
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
eg: Jane is buying oranges in supermarket.
S + am/is/are + being + P2 + by O
=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
eg: Jane has bought oranges in supermarket.
S + have/has + been + P2 + by O
=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.
Quá khứ đơn
S + Ved + O
eg: Mai bought it in supermarket.
S + was/were + P2 + by O
=> It were bought in supermarket by Mai.
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
eg: Jane will buy oranges in supermarket.
S + will + be + P2 + by O
=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.
Quá khứ đơn
S + Ved + O
eg: Jane bought oranges in supermarket.
S + was/were + P2 + by O
=> Oranges were bought in supermarket by Jane.