+ Với động từ To be: Subject + Be + Noun + Objects / Subject + Be + Adjective + Objects
– Câu phủ định trong tiếng Anh:
+ Với động từ thường: Subject + Don\’t / Doesn\’t + Verb (bare) + Objects.
+ Với động từ To be: Subject + Be Not + Noun + Objects / Subject + Be Not + Adjective + Objects.
– Câu nghi vấn :
+ Với động từ thường:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.
+ Với động từ To be:
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
– Câu khẳng định:
I + Am + V-ing + Objects. He / She / It + Is + V-ing + Objects. You / We / They + Are + V-ing + Objects
– Câu phủ định: Dạng này thì bạn chỉ cần thêm “not” phía sau to-be.
– Câu nghi vấn: Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có thay đổi.
3. Thì Hiện tại Hoàn thành
– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.
– Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.
– Câu nghi vấn: Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects
– Câu phủ định: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
– Câu nghi vấn: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
kiến thức và cách để tạo ra câu phủ định
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.
S + trợ động từ(do,does,did,…) +not + V0
1. Thì Hiện tại đơn
– Câu khẳng định:
+ Với động từ thường: Subject + Verb 1 + Objects.
+ Với động từ To be: Subject + Be + Noun + Objects / Subject + Be + Adjective + Objects
– Câu phủ định trong tiếng Anh:
+ Với động từ thường: Subject + Don\’t / Doesn\’t + Verb (bare) + Objects.
+ Với động từ To be: Subject + Be Not + Noun + Objects / Subject + Be Not + Adjective + Objects.
– Câu nghi vấn :
+ Với động từ thường:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.
+ Với động từ To be:
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
– Câu khẳng định:
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects
– Câu phủ định: Dạng này thì bạn chỉ cần thêm “not” phía sau to-be.
– Câu nghi vấn: Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có thay đổi.
3. Thì Hiện tại Hoàn thành
– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.
– Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.
– Câu nghi vấn: Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects
– Câu phủ định: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
– Câu nghi vấn: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
kiến thức và cách để tạo ra câu phủ định
Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.
Ví dụ:
I can swim => I cannot swim.