cấu trúc câu phủ định TA là gì ạ?

cấu trúc câu phủ định TA là gì ạ?

0 bình luận về “cấu trúc câu phủ định TA là gì ạ?”

  1. 1. Thì Hiện tại đơn

    – Câu khẳng định:

    + Với động từ thường: Subject + Verb 1 + Objects.

    + Với động từ To be: Subject + Be + Noun + Objects / Subject + Be + Adjective + Objects

    – Câu phủ định trong tiếng Anh:

    + Với động từ thường: Subject + Don\’t / Doesn\’t + Verb (bare) + Objects.

    + Với động từ To be: Subject + Be Not + Noun + Objects  /   Subject + Be Not + Adjective + Objects.

    – Câu nghi vấn :

    + Với động từ thường:

    Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.

    + Với động từ To be:

    Am + I + Noun / Adjective + Objects.

    Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.

    Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

    2. Thì hiện tại tiếp diễn

    – Câu khẳng định:

    I + Am + V-ing + Objects.
    He / She / It + Is + V-ing + Objects.
    You / We / They + Are + V-ing + Objects

    – Câu phủ định: Dạng này thì bạn chỉ cần thêm “not” phía sau to-be.

    – Câu nghi vấn: Chuyển to be ra ngoài đầu câu, còn bên trong không có thay đổi.

    3. Thì Hiện tại Hoàn thành

    – Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

    – Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.

    – Câu nghi vấn: Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

    4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    – Câu khẳng định: Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects

    – Câu phủ định: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

    – Câu nghi vấn: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

    kiến thức và cách để tạo ra câu phủ định

    Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế.

    Ví dụ:

    can swim => I cannot swim.

    Bình luận

Viết một bình luận