@Huỳn 1. WHO – N (person) + WHO + V + O 2. WHOM – N (person) + WHOM + S + V 3. WHICH – N (thing) + WHICH + V + O – N (thing) + WHICH + S + V 4. THAT * Các trường hợp thường dùng “that”: – khi đi sau các hình thức so sánh nhất – khi đi sau các từ: only, the first, the last – khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật – khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. 5. WHOSE – N (person, thing) + WHOSE + N + V …. 6. WHY – N (reason) + WHY + S + V 7. WHERE – N (place) + WHERE + S + V 8. WHEN – N (time) + WHEN + S + V 5 sao + ctlhn, tks! Bình luận
Đây nha bạn.
@Huỳn
1. WHO
– N (person) + WHO + V + O
2. WHOM
– N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH
– N (thing) + WHICH + V + O
– N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
5. WHOSE
– N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
6. WHY
– N (reason) + WHY + S + V
7. WHERE
– N (place) + WHERE + S + V
8. WHEN
– N (time) + WHEN + S + V
5 sao + ctlhn, tks!