Câu15: Oxi hóa hết 6,2 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng bằng CuO t0, thu được 9,6 g kim loại và hỗn hợp 2 andehit. Toàn bộ lượng andehit

Câu15: Oxi hóa hết 6,2 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng bằng CuO t0, thu được 9,6 g kim loại và hỗn hợp 2 andehit. Toàn bộ lượng andehit này phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được 54g kim loại ( biết phản ứng hoàn toàn ). Tính khối lượng 2 ancol:
A. 3 và 3,2​​B. 4,6 và 1,6​​C. 3,45 và 2,75​​D. 3,4 và 2,8

0 bình luận về “Câu15: Oxi hóa hết 6,2 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng bằng CuO t0, thu được 9,6 g kim loại và hỗn hợp 2 andehit. Toàn bộ lượng andehit”

  1. Đáp án: $A$

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15(mol)$

    $ACH_2OH+CuO\to ACHO+Cu+H_2O$

    $\to$ ta có: $n_{\rm ancol}=n_{Cu}=n_{\rm anđehit}=0,15(mol)$

    $n_{Ag}=0,5(mol)$

    $\to \dfrac{n_{Ag}}{n_{\rm anđehit}}=3,33$

    Suy ra hh anđehit có $HCHO$ ($x$ mol) và $RCHO$ ($y$ mol) với $R\ne H$)

    Hai anđehit cùng dãy đồng đẳng nên $R$ là gốc hidrocacbon no, hở.

    Ta có: $ x+y=0,15; 4x+2y=0,5$

    $\to x=0,1; y=0,05$

    Hỗn hợp ancol gồm: $CH_3OH$ ($0,1$), $RCH_2OH$ ($0,05$)

    $\to 0,1.32+0,05(M_R+14+17)=6,2$

    $\to M_R=29(C_2H_5)$

    Vậy: $m_{CH_3OH}=0,1.32=3,2g; m_{CH_3CH_2CH_2OH}=0,05.60=3g$

    Bình luận

Viết một bình luận