Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ

Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối( trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng muối axit cacboxylic?

0 bình luận về “Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ”

  1. Đáp án:

    \(\% {m_{C{H_3}COOK}} = 55,1\% \)

    Giải thích các bước giải:

    X là \(C{H_3}COON{H_3}{C_2}{H_4}N{H_3}OOCC{H_3}\)

    Y là \({H_2}NC{H_2}CONHCH(C{H_3})COON{H_3}{C_2}{H_4}N{H_2}\)

    Gọi a và b là số mol của X và Y

    \(\begin{array}{l}
    X + KOH \to 2C{H_3}COOK + {H_2}O\\
    Y + KOH \to GlyK + AlaK + {H_2}O\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    180a + 206b = 9,52\\
    a + b = 0,05
    \end{array} \right.\\
     \to a = 0,03 \to b = 0,02\\
     \to {n_{C{H_3}COOK}} = 2{n_X} = 0,06mol\\
     \to {n_{GlyK}} = {n_{AlaK}} = 0,02mol\\
     \to \% {m_{C{H_3}COOK}} = 55,1\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận