Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chất sau: a) b) 5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3. KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI (không

Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chất sau:
a)
b)
5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3.
KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI (không dùng chất chi thị)

0 bình luận về “Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chất sau: a) b) 5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3. KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI (không”

  1. a, 

    Nhỏ NaOH vào các chất. FeCl2 có kết tủa trắng xanh. NH4HS có khí khai. FeCl3 có kết tủa đỏ nâu.

    $FeCl_2+ 2NaOH \to Fe(OH)_2+ 2NaCl$

    $NH_4HS+ 2NaOH \to Na_2S+ NH_3+ 2H_2O$

    $FeCl_3+ 3NaOH \to Fe(OH)_3+ 3NaCl$

    Lấy NH4HS nung hoàn toàn, lấy khí sục vào 2 dd chưa biết. Na2SO3 tạo khí mùi hắc, còn lại là K2SO4.

    $NH_4HS \buildrel{{t^o}}\over\to NH_3+ H_2S$

    $Na_2SO_3+ H_2S \to Na_2S+ SO_2+ H_2O$

    b,

    Nhỏ NaOH vào các chất. MgCl2 có kết tủa trắng. AgNO3 có kết tủa đen.

    $MgCl_2+ 2NaOH \to Mg(OH)_2+ 2NaCl$

    $2AgNO_3+ 2NaOH \to Ag_2O+ H_2O+ 2NaNO_3$

    Nhỏ AgNO3 vào các chất còn lại. KOH kết tủa đen. HI kết tủa vàng, còn lại kết tủa trắng.

    $2AgNO_3+ 2KOH \to Ag_2O+ H_2O+ 2KNO_3$

    $AgNO_3+ HI \to AgI+ HNO_3$

    $AgNO_3+ HCl \to AgCl+ HNO_3$

    $AgNO_3+ NaCl \to AgCl+ NaNO_3$

    Cô cạn 2 chất còn lại. HCl không cặn, NaCl có cặn.

    Bình luận

Viết một bình luận