Chỉ được dùng thêm 1 chất, hãy tìm cách nhận biết các chất trong dãy chất sau:
Các chất bột: – CaO, MgO, $Al_{2}$ $O_{3}$
– $K_{2}$O, CaO, $Al_{2}$ $O_{3}$, MgO
– Mg, Al, $Al_{2}$ $O_{3}$
Chỉ được dùng thêm 1 chất, hãy tìm cách nhận biết các chất trong dãy chất sau:
Các chất bột: – CaO, MgO, $Al_{2}$ $O_{3}$
– $K_{2}$O, CaO, $Al_{2}$ $O_{3}$, MgO
– Mg, Al, $Al_{2}$ $O_{3}$
1) Đối vs CaO, MgO và Al2O3
Dùng H2O dư. Cho các bột vào H2O dư.
Chỉ có CaO tan tạo dd nước vôi trong: CaO + H2O -> Ca(OH)2
2 chất còn lại là MgO và Al2O3. Cho vào dd Ca(OH)2 vừa thu được.
Al2O3 tan, ko tan là MgO. Al2O3 + Ca(OH)2 -> 2Ca(AlO2)2 + H2O
2) K2O CaO Al2O3 MgO.
Dùng H2O có K2O và CaO tan.
K2O + H2O -> 2KOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Còn Al2O3 MgO ko tan.
Cho 2 chất rắn ko tan vào dd kiềm vừa thu đc.
Chất nào tan là Al2O3. Al2O3 + Ca(OH)2 -> 2Ca(AlO2)2 + H2O
Ko tan là MgO.
3) Mg Al Al2O3.
Dùng NaOH.
Ko tan là Mg.
Tan tạo bọt khí là Al: Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
Tan và ko tạo bọt khí là Al2O3: Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
1. $CaO$, $MgO$ , $Al_{2}$$O_{3}$
– Trích mẫu thử từ các chất
– Nhỏ nước dư vào từng mẫu thử :
· Chất tan , tạo dd : $CaO$
$CaO$ + $H_{2}$$O$ → $Ca$$(OH)_{2}$
· Không tan : $MgO$ , $Al_{2}$$O_{3}$ ( nhóm 1)
– Nhỏ dd $Ca$$(OH)_{2}$ vừa thu đc (dư) vào nhóm 1 :
· Chất tan , tạo thành dung dịch không màu : $Al_{2}$$O_{3}$
$Al_{2}$$O_{3}$ + $Ca$$(OH)_{2}$ → $Ca$$(Al$$O_{2}$$)_{2}$ + $H_{2}$$O$
· Chất không tan : $MgO$
2. $K_{2}$$O$ , $CaO$, $MgO$ , $Al_{2}$$O_{3}$
Chỉ cần dùng H2O là có thể nhận biết được các chất rắn trên
· tan trong nước tạo dd trong suốt là K2O, tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là CaO
· không tan: Al2O3, MgO. Cho NaOH ở trên vào 2 chất rắn này, nhận biết được Al2O3 tan trong kiềm, còn MgO thì không
3. $Al_{2}$$O_{3}$ , $Mg$ , $Al$
Dùng dung dịch NaOH để phân biệt :
· Mg : không phản ứng, còn chất rắn không tan
· Al : sủi bọt khí, chất rắn bị hòa tan (Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2)
· Al2O3 : chất rắn bị hòa tan (Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O)
Chúc bạn học tốt uwu