Chỉ ra lỗi sai, sửa lại và kèm lời giải thích:
1, His mother is very proud of him, doesn’t she?
2,The man whom robbed you has been arrested
3, Miss Hoa stopped to type the letter when she saw me coming
4,You have read this interesting article on the website, have you?
5,Jeans cloth made completely from cotton in the eighteenth century
6, My sister enjoys listening to music and dance with her friends
1. doesn’t she → isn’t she
→ câu hỏi đuôi thì HTĐ dạng động từ tobe dạng khẳng định:
S + is/am/are.., isn’t/aren’t + S?
2. whom → who
→ N(người) + who/that + V
3. to type → typing
→ stop + V_ing: Chấm dứt một hành động nào đó
stop + to_V: Dừng hành động đang làm để làm một hành động khác.
– ở đây cô Hoa dừng hẳn hành động gõ thư để nhìn tác giả ⇒ stop + V_ing
4. have you → haven’t you
→ câu hỏi đuôi thì HTHT dạng khẳng định:
S + have/has + V3/ed .., haven’t/hasn’t + S?
5. made → was made
→ câu bị động thì QKĐ ( chủ từ chỉ vật ): S + was/were + V3/ed +(by+O) + time
6. dance → dancing
→ có liên từ nối ‘and’ ⇒ vế trước dùng V_ing ( listening ) thì vế sau ta cũng phải dùng V_ing
`1,` Doesn’t `->` isn’t
Đây là câu hỏi đuôi của động từ to be “is”
`->` Vế trước là khẳng định (is), vế sau là phủ định (isn’t)
`2,` Whom `->` who
“The man”: chỉ người `->` dùng mệnh đề quan hệ “who”
`3,` To type `->` typing
Stop + Ving
`4,` You have read `->` Have you read
Vì đây là câu hỏi, phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
`5,` made `->` was made
Vì đây là câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VptII
`6,` dance `->` dacing
Like + Ving